Chương trình đào tạo ngành Toán học gồm những gì? Sinh viên sẽ học những gì trong suốt những năm tháng đại học. Bài viết này Trang tuyển sinh sẽ giới thiệu tới các bạn những thông tin khái quát ngành toán học. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Chương trình đào tạo ngành Toán học nhằm mục đích trang bị cho sinh viên những kiến thức về toán học, những kiến thức về khoa học tự nhiên.
- Đào tạo chuyên sâu những kiến thức liên quan đến ngành toán học.
- Mang đến cho sinh viên khả năng sử dụng thành thạo ngôn ngữ lập trình cơ bản, một số thuật toán cũng như phần mềm toán học.
- Đào tạo chuyên sâu các ngành cử nhân Toán học và Sư phạm Toán học. Đồng thời mở rộng các chuyên ngành Toán- Tin, Toán- tin học ứng dụng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội hiện đại.
- Chương trình đào tạo Toán tin hướng tới việc rèn luyện cho sinh viên tư duy chính xác của toán học, tư duy thuật toán, phương pháp tiếp cận khoa học tới các vấn đề thực tế.
- Hướng tới mục tiêu sau khi ra trường sinh viên nắm vững kiến thức, trau dồi kỹ năng và tự tin bước vào nghề. Có thể trở thành những giảng viên tại các trường ĐH, CĐ, trường dạy nghề hoặc các trường phổ thông, hoặc trở thành những người quản lý, làm việc trong các cơ sở sản xuất nơi ứng dụng nhiều của toán tin.
- Trang bị cho các em sinh viên có kiến thức cơ sở và chuyên môn vững chắc, đủ năng lực tham gia giải quyết các vấn đề liên quan trong lĩnh vực toán ứng dụng hoặc khoa học máy tính;
- Mục tiêu rèn luyện kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp: phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống và tư duy phân tích tốt; hòa nhập được trong môi trường quốc tế
- Đồng thời rèn các kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và hội nhập trong môi trường quốc tế như hiện nay.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH TOÁN HỌC
Khung chương trình đào tạo ngành toán học được chúng tôi thống kê như sau, các bạn tân sinh viên có thể tham khảo để biết được những gì mình cần phải học trong suốt thời gian 4 năm đại học:
I | Khối kiến thứ c chung (Không tính các học phần từ số 10 đến số 12) |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 Fundamental Principles of Marxism – Leninism 1 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 Fundamental Principles of Marxism – Leninism 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Ideology |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam The Revolutionary line of the Communist Party of Vietnam |
5 | Tin học cơ sở 1 Introduction to Informatics 1 |
6 | Tin học cơ sở 4 Introduction to Informatics 4 |
7 | Tiếng Anh cơ sở 1 General English 1 |
8 | Tiếng Anh cơ sở 2 General English 2 |
9 | Tiếng Anh cơ sở 3 General English 3 |
10 | Giáo dục thể chất Physical Education |
11 | Giáo dục quốc phòng-an ninh National Defence Education |
12 | Kỹ năng bổ trợ Soft Skills |
II | Khối kiến thức theo lĩnh vực |
13 | Cơ sở văn hóa Việt Nam Fundamentals of Vietnamese Culture |
14 | Khoa học trái đất và sự sống Earth and Life Sciences |
III | Kiến thức theo khối ngành |
15 | Cơ – Nhiệt Mechanics – Thermodynamics |
16 | Điện – Quang Electromagnetism – Optics |
IV | Khối kiến thức theo nhóm ngành |
17 | Đại số tuyến tính 1 Linear Algebra 1 |
18 | Đại số tuyến tính 2 Linear Algebra 2 |
19 | Giải tích 1 Analysis 1 |
20 | Giải tích 2 Analysis 2 |
21 | Giải tích 3 Analysis 3 |
22 | Phương trình vi phân Differential Equations |
23 | Phương trình đạo hàm riêng 1 Partial Differential Equations 1 |
24 | Giải tích số 1 Numerical Analysis 1 |
25 | Xác suất 1 Probability 1 |
26 | Tối ưu hóa 1 Optimization 1 |
27 | Hình học giải tích Analytic Geometry |
28 | Thống kê ứng dụng Applied Statistics |
V | Khối kiến thức ngành |
V.1 | Các học phần bắt buộc |
29 | Đại số đại cương Abstract Algebra |
30 | Giải tích hàm Functional Analysis |
31 | Toán rời rạc Discrete Mathematics |
32 | Giải tích phức Complex Analysis |
33 | Thực hành tính toán Practicum in Computing |
34 | Tôpô đại cương General Topology |
35 | Cơ sở hình học vi phân Introduction to Differential Geometry |
36 | Lý thuyết độ đo và tích phân Measure and Integration theory |
37 | Lý thuyết Galois Galois theory |
38 | Tiểu luận khoa học Mini Project |
V.2 | Các học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 hướng chuyên sâu dưới đây) |
V.2.1 | Các học phần chuyên sâu về Toán lý thuyết |
39 | Đại số tuyến tính 3 Linear Algebra 3 |
40 | Cơ sở tôpô đại số Introduction to Algebraic Topology |
41 | Lý thuyết nhóm và biểu diễn nhóm Theory of Groups and Group Representations |
42 | Hình học đại số Algebraic Geometry |
43 | Lý thuyết số Number Theory |
44 | Tôpô vi phân Differential Topology |
45 | Không gian véctơ tôpô Topological Vector space |
46 | Giải tích phổ toán tử Spectral Theory of Operators |
47 | Phương trình đạo hàm riêng 2 Partial Differential Equations 2 |
48 | Giải tích trên đa tạp Analysis on Manifolds |
49 | Lý thuyết ổn định của phương trình vi phân Stability theory of Differential Equations |
50 | Phương trình tích phân Integral Equations |
51 | Quá trình ngẫu nhiên Stochastic Processes |
52 | Xác suất 2 Probability 2 |
53 | Tối ưu rời rạc Discrete Optimization |
54 | Tổ hợp Combinatorics |
55 | Lịch sử toán học History of Mathematics |
56 | Xêmina Toán lý thuyết Seminar in Mathematics |
V.2.2 | Các học phần chuyên sâu về Toán ứng dụng |
57 | Điều khiển tối ưu Optimal Control Theory |
58 | Phương pháp Monte-Carlo Monte-Carlo Methods |
59 | Giải tích số 2 Numerical Analysis 2 |
60 | Tối ưu hoá 2 Optimization 2 |
61 | Tối ưu rời rạc Discrete Optimization |
62 | Xác suất 2 Probability 2 |
63 | Lý thuyết ước lượng và Kiểm định giả thiết Estimation theory and Statistical hypothesis testing |
64 | Quá trình ngẫu nhiên Stochastic proccesses |
65 | Các mô hình toán ứng dụng 1 Mathematical Modelling 1 |
66 | Các mô hình toán ứng dụng 2 Mathematical Modelling 2 |
67 | Đại số máy tính Computer Algebra |
68 | Lý thuyết mật mã và an toàn thông tin Cryptography and Information Security |
69 | Tổ hợp Combinatorics |
70 | Lý thuyết ổn định của phương trình vi phân Stability theory of Differential Equations |
71 | Lịch sử toán học History of Mathematics |
72 | Xêmina Toán ứng dụng Seminar on Applied Mathematics |
V.3 | Khóa luận tốt nghiệp và các học phần thay thế |
V.3.1 | Khóa luận tốt nghiệp |
73 | Khóa luận tốt nghiệp Undergraduate Thesis |
V.3.2 | Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp (sinh viên lựa chọn 1 trong 2 học phần dưới đây và 01 học phần chưa học trong khối kiến thức lựa chọn V.2) |
74 | Một số vấn đề chọn lọc trong Toán học Selected Topics in Mathematics |
75 | Một số vấn đề chọn lọc trong tính toán khoa học Selected Topics in Scientific Computing |
Theo Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
Nội dung chi tiết một số học phần
Chương trình đào tạo ngành Toán học tương đối nhiều, với lượng kiến thức rất lớn. Sau đây là chi tiết một số học phần quan trọng:
- Đối với những môn học chung
Học phần chung đào tạo chung với các chuyên ngành khác bao gồm: Nguyên lý Mác- Lênin, đường lối cách mạng đảng, tin học cơ sở, Tiếng Anh, giáo dục quốc phòng, Đây là những môn học bắt buộc nhằm rèn luyện cho thế hệ sinh viên vừa giỏi về kiến thức chuyên môn, vừa đảm bảo sức khỏe, và tinh thần cao. Nhằm góp phần giáo dục các thế hệ tương lai có một đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cường, kỷ luật. Các môn học này còn có tác dụng rèn luyện cho các em sinh viên một tác phong nghiêm túc, tinh thần đoàn kết, ý thức tổ chức kỷ luật tốt.
- Cơ sở văn hóa Việt Nam
Nhằm mang đến cho các em sinh viên những kiến thức văn hóa cơ bản, lịch sử hình thành và phát triển, nguồn gốc của Toán học.
- Đại số đại cương
Đại số đại cương là môn học mang đến cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đại lượng, đường, mặt và các mối quan hệ giữa chúng bằng các kí hiệu và ma trận, vectơ, ma trận…
- Đại số máy tính Computer Algebra
Đào tạo cho các em những kiến thức làm quen với hệ điều hành máy tính, để sau này ứng dụng vào trong cuộc sống.
- Thực tập kỹ thuật
Sau thời gian hoàn thành các học phần nêu trên thì các bạn sinh viên phải trải qua thời gian thực tập kỹ thuật. Thực tập là quãng thời gian nhằm giúp các bạn rèn luyện kỹ năng làm việc, làm việc nhóm, cọ xát với thực tế, ứng dụng những gì mình đã học để đưa vào thực tiễn cuộc sống..
- Đồ án tốt nghiệp
Năm cuối cấp sinh viên phải trải qua quá trình làm đồ án tốt nghiệp và bảo vệ đồ án, đạt tiêu chuẩn thì mới được công nhận tốt nghiệp và được cấp bằng kỹ sư ngành Toán học.
- Đại số tuyến tính
Đại số tuyến tính trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các cấu trúc quan trọng của đại số trừu tượng: nhóm, vành, trường, đa thức, môđun và đại số, đại số Boole.
- Giải tích trên đa tạp Analysis on Manifolds
Giải tích trên đa tạp Analysis on Manifolds nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản về không gian và toán tử, bao gồm: không gian metric, không gian tuyến tính định chuẩn, không gian có tích vô hướng, toán tử tuyến tính, định lý ánh xạ mở, đồ thị đóng và nguyên lý bị chặn đều, phổ của toán tử compact tự liên hợp, định lý Fredholm.
Như vậy bài viết này đã góp phần giải thích rõ hơn về chương trình giảng dạy ngành Toán học. Các bạn sẽ biết được mình cần học những gì? và cần chuẩn bị lên kế hoạch học tập ra sao để đạt kết quả cao nhất sau này đúng không nào.
Discussion about this post