Là chuyên ngành đào tạo mới của Việt Nam nhưng lại rất phổ biến tại những nước công nghiệp đang phát triển. Vậy Ngành Kỹ thuật công nghiệp học những môn gì, khung chương trình đào tạo của ngành học? Đó là thắc mắc của nhiều thì thí sinh đứng trước ngưỡng cửa tuyển sinh đại học, cao đẳng sắp tới.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cử nhân ngành kỹ thuật công nghiệp, phát triển được khả năng hình thành ý tưởng thiết kế, triển khai, vận hành hệ thống sản xuất, đồng thời giúp sinh viên có khả năng thích ứng nhanh với nhiều môi trường làm việc khác nhau.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Hệ thống chương trình đào tạo Ngành Kỹ thuật công nghiệp ở các trường đại học hiện nay đều do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Với hệ thống kiến thức cơ sở, kỹ thuật chuyên môn toàn diện và thực hành nghề nghiệp về lĩnh vực công nghiệp xây dựng dân dụng và công nghiệp, nhằm đáp ứng yêu cầu của ngành học và sự phát triển của kinh tế – xã hội. Giúp thí sinh dễ dàng cho việc hình dung các môn học, trang tuyển sinh sẽ cập nhật chương trình đào tạo Ngành Kỹ thuật công nghiệp chi tiết như sau:
| A – Phần bắt buộc |
| Kiến thức giáo dục đại cương |
1. | Những NLCB của CN Mác – Lênin |
2. | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3. | Đường lối cách mạng của ĐCSVN |
4. | Pháp luật đại cương |
5. | Toán 1 |
6. | Toán 2 |
7. | Toán 3 |
8. | Xác suất thống kê ứng dụng |
9. | Nhập môn Kỹ thuật Cơ khí |
10. | Toán ứng dụng trong cơ khí |
11. | Vật lý 1 |
12. | Vật lý 2 |
13. | Thí nghiệm vật lý 1 |
14. | Hoá đại cương |
15. | Tin học trong kỹ thuật |
16. | Giáo dục thể chất 1 |
17. | Giáo dục thể chất 2 |
18. | Giáo dục thể chất 3 |
19. | Giáo dục quốc phòng |
| Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
| Kiến thức cơ sở nhóm ngành và ngành |
1. | Vẽ kỹ thuật 1 |
2. | Cơ kỹ thuật |
3. | Sức bền vật liệu |
4. | Nguyên lý – Chi tiết máy |
5. | Đồ án Thiết kế máy |
6. | Dung sai – Kỹ thuật đo |
7. | Thí nghiệm đo lường cơ khí |
8. | Vật liệu học |
9. | Thí nghiệm vật liệu học |
10. | Anh văn chuyên ngành cơ khí |
11. | Cơ sở công nghệ chế tạo máy |
12. | Luật kinh tế |
| Kiến thức chuyên ngành (cho các học phần lý thuyết và thí nghiệm) |
1. | Kỹ thuật hệ thống |
2. | Đồ án Thiết kế hệ thống công nghiệp |
3. | Công nghệ CAD/CAM-CNC |
4. | Tự động hoá quá trình sản xuất (CKM) |
5. | Quản trị sản xuất và chất lượng |
6. | Thiết kế và quản lý trang thiết bị công nghiệp |
7. | Quản trị chuỗi cung ứng |
8. | Quản trị sản xuất theo Lean và JIT |
9. | Chuyên đề thực tế |
| Kiến thức chuyên ngành (các học phần thực hành xưởng, thực tập công nghiệp) |
1. | Thực tập nguội |
2. | Thực tập Kỹ thuật Hàn |
3. | Thực tập Cơ khí 1 |
4. | Thực tập Công nghệ CAD/CAM-CNC |
5. | Thực tập Thiết kế và mô phỏng hệ thống kỹ thuật |
6. | Thực tập Thiết kế và mô phỏng hệ thống sản xuất công nghiệp |
7. | Thực tập Tốt nghiệp (KCN) |
| Tốt nghiệp (Chọn một trong hai hình thức sau) |
1. | Khóa luận tốt nghiệp |
| Các môn tốt nghiệp |
1. | – Chuyên đề tốt nghiệp 1 (KCN) |
2. | – Chuyên đề tốt nghiệp 2 (KCN) |
3. | – Chuyên đề tốt nghiệp 3 (KCN) |
| B – Phần tự chọn: |
| Kiến thức giáo dục đại cương (SV tích lũy 4 tín chỉ trong các môn học sau) |
1. | Kế hoạch khởi nghiệp |
2. | Nhập môn quản trị chất lượng |
3. | Nhập môn Quản trị học |
4. | Nhập môn Logic học |
5. | Tư duy hệ thống |
6. | Kỹ năng xây dựng kế hoạch |
7. | Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật |
8. | Phương pháp nghiên cứu khoa học |
| Kiến thức cơ sở nhóm ngành và ngành (Sinh viên tích lũy 3 tín chỉ trong các môn học sau) |
1. | Kỹ thuật điện – điện tử |
2. | Công nghệ thuỷ lực và khí nén |
3. | Phân tích dữ liệu |
4. | Quản trị công nghệ |
5. | Quản trị Nguồn nhân lực |
| Kiến thức chuyên ngành (Sinh viên tích lũy 5 tín chỉ trong các môn học sau) |
1. | Trang bị điện – Điện tử trong máy công nghiệp |
2. | An toàn lao động và môi trường công nghiệp |
3. | Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp |
4. | Ergonomics |
5. | Lập kế hoạch kinh doanh |
6. | Quản trị chiến lược |
7. | Thống kê trong kinh doanh |
8. | Quản trị dự án công nghiệp |
| C – Kiến thức liên ngành |
1. | Quản trị Marketing |
2. | Công nghệ kim loại |
3. | Hệ thống thông tin quản lý (MIS) |
4. | Thiết kế, chế tạo khuôn mẫu |
5. | CAD/CAM-CNC nâng cao |
6. | Ứng dụng CAE trong thiết kế |
7. | Thí nghiệm CAE |
Theo Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM
Hiện nay ở nước ta chưa có nhiều trường đào tạo Ngành Kỹ thuật công nghiệp, chỉ có duy nhất trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hồ Chí Minh. Để biết thêm thông tin về điểm chuẩn, cơ hội việc làm của ngành học có thể thể xem chi tiết tại đây.
Như vậy chúng tôi đã trả lời xong thắc mắc của nhiều thí sinh về các môn học Ngành Kỹ thuật công nghiệp. Ngoài ra hãy thường xuyên cập nhật thông tin tuyển sinh và những thay đổi trong quy chế tuyển sinh trên các trang tuyển sinh nhé. Chúc các bạn thành công và đạt kết quả cao.
Discussion about this post