Trường Đại học Mỏ – Địa chất được thành lập năm 1966, là một trường đại học đa ngành hàng đầu tại Việt Nam lĩnh vực Mỏ, Địa chất, Trắc địa – Bản đồ, Dầu khí của cả nước, thuộc nhóm 95 trường đại học hàng đầu Đông Nam Á. Với sứ mệnh trở thành một trung tâm với điều kiện và cơ sở vật chất hiện đại, phương thức phục vụ văn minh, chuyên nghiệp, tạo môi trường thuận lợi cho sinh viên học tập, rèn luyện và nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao hiệu quả công tác đào tạo của Đại học Mỏ – Địa chất. Sau đây là thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Mở Địa chất Hà Nội hệ đại học chính quy cụ thể như sau:
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT HÀ NỘI
- Tên trường: Đại học Mỏ – Địa chất (cơ sở Hà Nội)
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Mining and Geology (HUMG)
- Mã trường: MDA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Sau đại học -Tại chức
- Địa chỉ: Số 18 Phố Viên, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- SĐT: (+84-24) 3838 9633
- Email: hanhchinhtonghop@humg.edu.vn
- Website: http://ts.humg.edu.vn
- Facebook: facebook.com/tuyensinhmodiachat
Khuôn viên Trường Đại học Mỏ Đại chất Hà Nội
II. TÊN NGÀNH, TỔ HỢP MÔN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM HỌC 2020
Năm học 2020 Trường Đại học Mỏ Đại chất Hà Nội thông tin tuyển sinh với các ngành và chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể:
STT | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển | Môn chính | ||
Theo KQ thi THPT | Theo học bạ | Theo PT 3 và 4 | |||||
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 270 | 40 | 40 | – Toán Lý Hóa | Toán |
2 | 7340201 | Tài chính – ngân hàng | 40 | 40 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
3 | 7340301 | Kế toán | 270 | 40 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
4 | 7440201 | Địa chất học | 10 | 10 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
5 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 250 | 10 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
6 | 7480206 | Địa tin học | 30 | 20 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
7 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 50 | 10 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
8 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | 120 | 20 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
9 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 100 | 20 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
10 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 80 |
| – Toán Lý Hóa | Toán | |
11 | 7520301 | Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến) | 30 | 10 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
12 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 40 | 40 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
13 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | 20 | 20 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
14 | 7520502 | Kỹ thuật địa vật lý | 10 | 10 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
15 | 7520503 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 40 | 30 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
16 | 7520601 | Kỹ thuật mỏ | 50 | 40 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
17 | 7520604 | Kỹ thuật dầu khí | 100 | 40 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
18 | 7520607 | Kỹ thuật tuyển khoáng | 20 | 20 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
19 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 100 | 50 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
20 | 7580211 | Địa kỹ thuật xây dựng | 10 | 10 | – Toán Lý Hóa | Toán | |
21 | 7850103 | Quản lý đất đai | 40 | 30 | – Toán Lý Hóa | Toá |
Tham khảo điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (theo kết quả thi THPT):
Khối ngành/ Ngành Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển | Năm tuyển sinh -2 | Năm tuyển sinh -1 | ||||
Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | |
Khối ngành III | ||||||
– Kế toán | 500 | 363 | 14 | 340 | 238 | 14 |
– Quản trị kinh doanh | 200 | 243 | 14 | 340 | 259 | 14 |
– Tài chính – Ngân hàng |
|
|
| 120 | 47 | 14 |
Khối ngành IV | ||||||
– Địa chất học |
|
|
| 30 | 3 | 14 |
Khối ngành V | ||||||
– Kỹ thuật dầu khí | 90 | 53 | 15 | 120 | 37 | 15 |
– Kỹ thuật địa vật lý | 30 | 1 | 15 | 30 | 2 | 15 |
– Công nghệ kỹ thuật hóa học | 50 | 31 | 15 | 40 | 21 | 15 |
– Kỹ thuật địa chất | 100 | 16 | 14 | 50 | 15 | 14 |
– Địa kỹ thuật xây dựng |
|
|
| 40 | 0 | 14 |
– Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 180 | 52 | 14 | 110 | 25 | 14 |
– Kỹ thuật mỏ | 100 | 48 | 14 | 120 | 28 | 14 |
– Kỹ thuật tuyển khoáng | 100 | 4 | 14 | 40 | 11 | 14 |
– Công nghệ thông tin | 540 | 739 | 14 | 410 | 510 | 15 |
– Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 120 | 123 | 16 | 80 | 111 | 17.5 |
– Kỹ thuật điện | 160 | 78 | 14 | 160 | 91 | 14 |
– Kỹ thuật cơ khí | 160 | 73 | 14 | 160 | 84 | 14 |
– Kỹ thuật xây dựng | 200 | 83 | 14 | 120 | 22 | 14 |
– Kỹ thuật môi trường | 80 | 28 | 14 | 80 | 9 | 14 |
– DH 301 | 240 | 20 | 14 | 360 | 44 | 14 |
– TT 102 (Chương trình tiên tiến – lọc hóa dầu) | 30 |
| 15 | 40 | 2 | 15 |
Khối ngành VII | ||||||
– Quản lý đất đai | 180 | 47 | 14 | 110 | 22 | 14 |
Tổng | 3060 | 2002 |
| 2900 | 1581 |
|
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT HÀ NỘI
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông.
2. Thời gian xét tuyển
– Đợt 1 theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo;
– Đợt 2 sẽ có thông báo sau khi kết thúc đợt 1
3. Hồ sơ xét tuyển
– Phiếu đăng ký xét tuyển
– Bản sao Học bạ THPT
– Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2020; Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020.
– Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu có.
4. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội tuyển sinh phạm vi trên toàn quốc
5. Phương thức tuyển sinh
– Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020
– Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ
– Phương thức 3: Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo kết quả học THPT, HSG cấp quốc gia, quốc tế.
– Phương thức 4: Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 450 trở lên hoặc TOEFL iBT 53 trở lên (tính đến ngày 22/10/2020) và có tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường trừ môn thi Tiếng Anh, đạt từ 10 điểm trở lên, trong đó có môn thi Toán.
6. Quy định Học phí và cơ hội học bổng
Mức học phí dự kiến của Trường Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội năm học 2020:
– Khối kinh tế: 336 000 đồng/ 1 tín chỉ
– Khối kỹ thuật: 358 000 đồng/ 1 tín chỉ
– Nhà trường thực hiện lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP về cơ chế thu, quản lý học phí với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến 2020-2021.
Chính sách ưu tiên của trường:
– Ưu tiên theo khu vực và đối tượng được thực hiện theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hệ đại học chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
– Thực hiện chính sách ưu tiên cho thí sinh tại các khu vực Vùng cao, vùng sâu đăng ký vào học tại các ngành Kỹ thuật địa chất, Địa chất học, Địa kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật trắc địa – bản đồ, Quản lý đất đai, Kỹ thuật mỏ và Kỹ thuật tuyển khoáng (Học bổng, chỗ ở, hỗ trợ của doanh nghiệp, việc làm sau ra trường…).
Thông qua bài viết tuyển sinh Trường Đại học Mỏ Địa chất ở trên, hi vọng sẽ giúp ích cho các thí sinh để sẵn sàng chuẩn bị tâm lý khi muốn theo đuổi nguyện vọng học tập tại trường.
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: trangtuyensinh.com.vn@gmail.com
Discussion about this post