Trường Đại học Mở TP.HCM thành lập năm 1990 dưới quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo với cái tên ban đầu Viện Đào tạo mở rộng, đây là trường đại học thuộc công lập đa ngành có thương hiệu tại Việt Nam, hoạt động theo hình thức tự chủ về tài chính. Trường đào tạo đa dạng các hệ Cao Đẳng, hệ Đại Học, hệ đào tạo từ xa và hệ sau Đại tại Việt Nam. Mới đây, Trường Đại học Mở TP.HCM thông báo tuyển sinh năm học 2020 với các chuyên ngành như sau:
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
- Tên trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City Open University (OU)
- Mã trường: MBS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Tại chức -Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1:97 Võ Văn Tần, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 2:35-37 Hồ Hảo Hớn, P. Cô Giang, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 3:371 Nguyễn Kiệm, P. 3, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 4:02 Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 5:68 Lê Thị Trung, P. Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
- Cơ sở 6:Đường số 9, P. Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
- Cơ sở 7:Tổ dân phố 17 P. Ninh Hiệp, Thị Xã Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa.
- SĐT: 028 3836 4748
- Email: ou@ou.edu.vn
- Website:
- Facebook: facebook.com/TruongDaiHocMo
Trường Đại học Mở TP.HCM
II. CÁC NGÀNH HỌC, TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
Trường Đại học Mở TP.HCM tuyển sinh năm 2020 với cá ngành học, chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển theo từng hệ cụ thể:
Hệ đại trà:
Ngành học | Mã đăng ký xét tuyển | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn |
Ngôn ngữ Anh (1) – Phương pháp giảng dạy tiếng Anh – Biên – Phiên dịch Tiếng Anh – Tiếng Anh Thương mại | 7220201 | 90 | Toán, Lý, Anh Văn, KH xã hội, Anh |
Ngôn ngữ Trung Quốc (1) – Biên – Phiên dịch | 7220204 | 40 | Văn, Toán, Ngoại ngữ |
Ngôn ngữ Nhật (1) – Biên – Phiên dịch | 7220209 | 70 | |
Xã hội học – XHH tổ chức và quản lý nguồn nhân lực | 7310301 | 77 | Toán, Lý, Anh |
Đông Nam Á học | 7310620 | 84 | |
Công tác Xã hội | 7760101 | 70 | |
Kinh tế – Quản lý Công – Kinh tế học – Kinh tế đầu tư – Kinh tế quốc tế | 7310101 | 80 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
Quản trị kinh doanh – Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Quản trị kinh doanh tổng hợp | 7340101 | 90 | |
Marketing | 7340115 | 50 | |
Kinh doanh Quốc tế | 7340120 | 55 | |
Tài chính ngân hàng – Tài chính doanh nghiệp – Ngân hàng – Đầu tư tài chính | 7340201 | 100 | |
Kế toán | 7340301 | 80 | |
Kiểm toán | 7340302 | 50 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 55 | |
Khoa học máy tính (3) | 7480101 | 60 | |
Công nghệ thông tin (3) | 7480201 | 85 | |
Công nghệ thông tin (3) tăng cường học Tiếng Nhật |
| 17 | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Ngành mới) | 7510605 | 20 | |
Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng (3) | 7510102 | 119 | |
Quản lý xây dựng (3) | 7580302 | 70 | |
Quản trị nhân lực | 7340404 | 45 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Sử, Văn |
Du lịch (Ngành mới) | 7810101 | 25 | |
Công nghệ Sinh học Học lý thuyết tại TpHCM, thực hành tại cơ sở Bình Dương (xe đưa đón miễn phí) – CNSH Y – Dược – CNSH Nông nghiệp – Môi trường – CNSH Thực phẩm | 7420201 | 105 | Toán, Lý, Hóa |
Luật (4) | 7380101 | 84 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Địa (5) Toán, Văn, Ngoại ngữ |
Luật kinh tế (4) | 7380107 | 119 |
Ghi chú:
(1) Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật: điểm môn ngoại ngữ được tính hệ số 2.
(2) Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật.
(3) Ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng, Quản lý xây dựng: điểm môn Toán được tính hệ số 2.
(4) Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật.
(5) Điểm trúng tuyển của tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1,5 điểm.
Các ngành tuyển sinh chất lượng cao:
Ngành học | Mã đăng ký xét tuyển | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn |
Ngôn ngữ Anh – Tiếng Anh thương mại | 7220201C | 126 | Toán, Lý, Anh Văn, KH xã hội, Anh |
Kinh tế | 7310101C | 31 | Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, KH xã hội, Anh |
Quản trị kinh doanh – Marketing – Kinh doanh quốc tế | 7340101C | 140 | |
Quản trị kinh doanh – dạy 100% tiếng Anh | 28 | ||
Tài chính ngân hàng – Tài chính – Ngân hàng | 7340201C | 112 | |
Tài chính ngân hàng – dạy 100% tiếng Anh | 28 | ||
Kế toán – Kế toán – Kiểm toán | 7340301C | 70 | |
Kế toán – dạy 100% tiếng Anh | 28 | ||
Luật kinh tế | 7380107C | 63 | Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Anh Toán, Văn, Anh |
Công nghệ sinh học Học lý thuyết tại Tp.HCM, thực hành tại Bình Dương có xe đưa đón miễn phí | 7420201C | 49 | Toán, Sinh, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Hoá, Anh Toán, Lý, Anh |
Khoa học máy tính (Toán hệ số 2) | 7480101C | 28 | Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Lý, Hóa |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Toán hệ số 2) – Thiết kế công trình DD&CN – Quản lý – Thi công Công trình DD&CN | 7510102C | 28 |
Ghi chú:
– Điểm môn tiếng Anh được tính hệ số 2, trừ Khoa học máy tính và công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
– Với ngành Công nghệ sinh học các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhân hệ số
Điểm chuẩn năm 2018 và 2019 của trường Đại học Mở TP.HCM:
Chương trình đại trà
Tên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | ||
Ngôn ngữ Anh | 20.4 | 22,85 | Nhận học sinh giỏi |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 19.85 | 21,95 | Nhận học sinh giỏi |
Ngôn ngữ Nhật | 19.65 | 21,10 | 25,5 |
Đông Nam Á học | 18.7 | 18,20 | 22,5 |
Kinh tế | 15.0 | 20,65 | 26 |
Xã hội học | 16.7 | 15,50 | 20 |
Quản trị kinh doanh | 19.4 | 21,85 | Nhận học sinh giỏi |
Marketing | – | 21,85 | Nhận học sinh giỏi |
Kinh doanh quốc tế | 20.65 | 22,75 | Nhận học sinh giỏi |
Tài chính – Ngân hàng | 18 | 20,60 | 26,3 |
Kế toán | 18.35 | 20,80 | 26,3 |
Kiểm toán | 18.2 | 22 | 25,5 |
Quản trị nhân lực | 19.5 | 21,65 | 27,5 |
Hệ thống thông tin quản lý | 16.1 | 18,90 | 21,5 |
Luật | 18.55 | 19,65 21,15 (C00) | Nhận học sinh giỏi |
Luật kinh tế | 19.25 | 20,55 22,05 (C00) | Nhận học sinh giỏi |
Công nghệ sinh học | 15.0 | 15 | 20 |
Khoa học máy tính | 17.0 | 19,20 | 23,5 |
Công nghệ thông tin | 18.25 | 20,85 | 25,5 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 15.0 | 15,50 | 20 |
Quản lý xây dựng | 15.0 | 15,50 | 20 |
Công tác xã hội | 15.0 | 15,,50 | 20 |
Chương trình chất lượng cao
Tên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | ||
Ngôn ngữ Anh CLC | 19.0 | 21,20 | 22,5 |
Quản trị kinh doanh CLC | 17.2 | 18,30 | 21,5 |
Tài chính – Ngân hàng CLC | 15.25 | 15,50 | 20 |
Kế toán CLC | 15.25 | 15,80 | 20 |
Luật kinh tế CLC | 17.0 | 16 | Nhận học sinh giỏi |
Công nghệ sinh học CLC | 15.0 | 15 | 20 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng CLC | 15.0 | 15,30 | 20 |
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM NĂM HỌC 2020
1. Đối tượng tuyển sinh
– Người đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp
– Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông phải học và hoàn thành các môn văn hóa trung học phổ thông theo quy định hiện hành
– Người tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thự
2.Thời gian xét tuyển
– Phương thức 1: Theo thời gian quy định của Bộ GD&ĐT
– Phương thức 2: Xét tuyển học bạ
– Thí sinh trúng tuyển dự kiến nhập học từ ngày 03 đến hết 08/9/2020
3. Hồ sơ xét tuyển
– Hồ sơ đầy đủ theo quy định của Bộ Giáo Dục & Đào tạo và Nhà trường.
4. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Mở TP.HCM tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
– Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2020
– Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập 05 học kì (trừ học kỳ 2 lớp 12) các môn học ở THPT
– Các ngành Công nghệ sinh học, Xã hội học, Công tác xã hội, Đông Nam Á học điểm nhận hồ sơ từ 18.0 điểm.
– Các ngành còn lại từ 20.0 điểm.
– Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên bài thi tú tài quốc tế (IB): điểm nhận hồ sơ xét tuyển từ 26 điểm.
6. Quy định học phí của trường
Học phí dự kiến bình quân đối với sinh viên chính quy năm học 2019-2020 Trường Đại học Mở TP.HCM là từ 15,5 triệu đồng đến 22 triệu đồng, tùy theo ngành học. Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm được thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015.
Trên đây là thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Mở TP.HCM mà trang tuyển sinh vừa cập nhật xong, hi vọng phần nào sẽ giúp ích cho các thí sinh có nguyện vọng nộp hồ sơ xét tuyển vào trường. Chúc cho sĩ tử đạt kết quả cao trong kì tuyển sinh năm học 2020-2021.
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: trangtuyensinh.com.vn@gmail.com
Discussion about this post