Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM thành lập năm 1954 là một thành viên của hệ thống Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tiền thân là Đại học Văn khoa, Đại học Tổng hợp TP.HCM. Với sứ mệnh trở thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học chất lượng cao, đơn vị giáo dục uy tín nhằm cung ứng nguồn nhân lực trình độ cao và có bản sắc riêng trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, đồng thời cung cấp các sản phẩm khoa học làm cơ sở cho việc hoạch định chính sách xã hội, góp phần tạo dựng vị thế Khoa học xã hội và Nhân văn của Việt Nam trong khu vực. Vì thế trong năm học 2020, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM tiếp tục tuyển sinh với các ngành và chỉ tiêu như sau:
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN – ĐHQG TP.HCM
- Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM
- Tên tiếng Anh: University of Social Sciences and Humanities (VNUHCM-USSH)
- Mã trường: QSX
- Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Sau Đại học – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1, TP. HCM
- SĐT: 028.38293.828
- Email: hanhchinh@hcmussh.edu.vn
- Website: http://hcmussh.edu.vn/
- Facebook: facebook.com/ussh.vnuhcm/
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP. HCM
II. CÁC NGÀNH HỌC, TỔ HỢP MÔN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
Giúp các em dễ dàng tra cứu các ngành học, tổ hợp môn và chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM năm học 2020, Trang tuyển sinh đã cập nhật đầy đủ thông qua bảng dưới đây:
STT | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn | Môn chính |
1 | 7140101 | Giáo dục học | 115 | C00, C01, D01, B00 |
|
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 200 | D01 | tiếng Anh |
3 | 7220201_CLC | Ngôn ngữ Anh _Chất lượng cao | 130 | D01 | tiếng Anh |
4 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 65 | D01, D02 | tiếng Anh tiếng Nga |
5 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 85 | D01, D03 | tiếng Anh tiếng Pháp |
6 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 139 | D01 D04 | tiếng Anh tiếng Trung |
7 | 7220204_CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc Chất lượng cao (dự kiến) | 55 | D01 | tiếng Anh |
8 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức (**) | 80 | D01 D05 | tiếng Anh tiếng Đức |
9 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 50 | D01 D03 D05 | tiếng Anh tiếng Pháp tiếng Đức |
10 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | 50 | D01 D03 D05 | tiếng Anh tiếng Pháp tiếng Đức |
11 | 7229001 | Triết học | 60 | C00, A01, D01, D14 |
|
12 | 7229010 | Lịch sử | 100 | C00, D14 D01 | Lịch sử
|
13 | 7229020 | Ngôn ngữ học | 80 | C00, D01, D14 | Ngữ văn |
14 | 7229030 | Văn học | 125 | C00, D01, D14 | Ngữ văn |
15 | 7229040 | Văn hoá học | 70 | C00, D01, D14 |
|
16 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | 120 | D01, D14 |
|
17 | 7310206_CLC | Quan hệ Quốc tế _Chất lượng cao | 80 | D01, D14 |
|
18 | 7310301 | Xã hội học | 140 | C00, A00, D01, D14 |
|
19 | 7310302 | Nhân học | 60 | C00, D01, D14 |
|
20 | 7310401 | Tâm lý học | 125 | C00, B00, D01, D14 |
|
21 | 7310501 | Địa lý học | 95 | C00, D15 A01, D01 | Địa lý
|
22 | 7310608 | Đông phương học | 155 | D01, D04, D14 |
|
23 | 7310613 | Nhật Bản học | 95 | D01, D14 D06 |
tiếng Nhật |
24 | 7310613_CLC | Nhật Bản học _Chất lượng cao | 60 | D01, D14 D06 |
tiếng Nhật |
25 | 7310614 | Hàn Quốc học | 145 | D01, D14 |
|
26 | 7320101 | Báo chí | 100 | C00, D01, D14 |
|
27 | 7320101_CLC | Báo chí_Chất lượng cao | 60 | C00, D01, D14 |
|
28 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 60 | D01, D14, D15 |
|
29 | 7320201 | Thông tin – thư viện | 60 | A01, C00, D01, D14 |
|
30 | 7320205 | Quản lý thông tin | 60 | A01, C00, D01, D14 |
|
31 | 7320303 | Lưu trữ học | 65 | C00, D01, D14 |
|
32 | 7580112 | Đô thị học | 65 | A01, C00, D01, D14 |
|
33 | 7580112_BT (*) | Đô thị học_Phân hiệu Bến Tre | 35 | A01, C00, D01, D14 |
|
34 | 7760101 | Công tác xã hội | 90 | C00, D01, D14 |
|
35 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 115 | C00, D01, D14 |
|
36 | 7810103_CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành _Chất lượng cao | 60 | C00, D01, D14 |
|
37 | 7340406_NN | VIỆT NAM HỌC (***) | 50
| Xét tuyển bằng chứng chỉ năng lực tiếng Việt cho người nước ngoài | |
38 | 7229009 | TÔN GIÁO HỌC (dự kiến) | 50 | C00, D01, D14 |
|
39 | 7340406 | QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG (Dự kiến) | 50 | C00, D01, D14 |
|
Ghi chú:
(*) Mã ngành có đuôi “_BT”: xét tuyển theo diện đào tạo nguồn nhân lực cho khu cho khu vực Tây Nam bộ và Tây Nguyên, học tại Phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM – tỉnh Bến Tre. Thí sinh phải có hộ khẩu thường trú từ 36 tháng trở lên tại các tỉnh trong khu vực nêu trên.
(**) Ngành dự kiến tuyển sinh chương trình chất lượng cao đối với những thí sinh trúng tuyển vào ngành
(***) Ngành chỉ tuyển sinh cho đối tượng là người nước ngoài.
* Điểm xét tuyển là thang điểm 30 được tính theo công thức: tổng điểm ba môn thi (môn chính) sau khi nhân đôi x 3 ÷ 4, làm tròn 2 chữ số thập phân.
Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | ||
Điểm trúng tuyển xét theo kết quả thi THPT QG | Điểm thi đánh giá năng lực | Điểm trúng tuyển xét theo kết quả thi THPT QG | Điểm thi đánh giá năng lực | |
Giáo dục học | 19.8 (C00) 17.8 (B00, C01, D01) | 620 | 19 |
|
Ngôn ngữ Anh | 23.2 | 775 | 25 |
|
Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao |
|
| 24,5 |
|
Ngôn ngữ Nga | 18.1 | 615 | 19,8 |
|
Ngôn ngữ Pháp | 20.6 | 650 | 21,7 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc | 22.03 | 670 | 23,6 |
|
Ngôn ngữ Đức | 20.2 | 650 | 22,5 (D01) 20,25 (D05) |
|
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 19.3 | 626 | 21,9 |
|
Ngôn ngữ Italia | 18.8 | 630 | 20 |
|
Triết học | 19.25 (C00) 17.25 (A01, D01, D14) | 630 | 19,5 |
|
Lịch sử | 19.1 (C00) 18.1 (D01, D14) | 630 | 21,3 |
|
Ngôn ngữ học | 22 | 625 | 21,7 |
|
Văn học | 22.4 (C00) 21.4 (D01, D14) | 625 | 21,3 |
|
Văn hoá học | 21.5 (C00) 20.5 (D01, D14) | 620 | 23 |
|
Quan hệ quốc tế | 22.6 | 750 | 24,3 |
|
Quan hệ quốc tế – Chất lượng cao |
|
| 24,3 |
|
Xã hội học | 20.5 (C00) 19.5 (A00, D01, D14) | 620 | 22 |
|
Nhân học | 19.75 (C00) 18.75 (D01, D14) | 630 | 20,3 |
|
Tâm lý học | 23.2 (C00) 22.2 (B00, D01, D14) | 760 | 23,78 (C00, B00) 23,5 (D01, D14) |
|
Địa lý học | 21.25 (C00) 20.25 (A01, D01, D15) | 620 | 21,1 |
|
Đông phương học | 21.6 | 690 | 22,85 |
|
Nhật Bản học | 22.6 | 759 | 23,61 |
|
Nhật bản học – Chất lượng cao |
|
| 23,3 |
|
Hàn Quốc học | 22.25 | 750 | 23,45 |
|
Báo chí | 24.6 (C00) 22.6 (D01, D14) | 750 | 24,7 (C00) 24,1 (D01, D14) |
|
Báo chí – Chất lượng cao |
|
| 23,3 |
|
Truyền thông đa phương tiện |
|
| 24,3 |
|
Thông tin – thư viện | 17 (C00) 16.5 (A01, D01, D14) | 630 | 19,5 |
|
Quản lý thông tin |
|
| 21 |
|
Lưu trữ học | 20.25 (C00) 19.25 (D01,D14) | 630 | 20,5 |
|
Đô thị học | 17 | 630 | 20,2 |
|
Công tác xã hội | 20 (C00) 19 (D01, D14) | 620 | 20,8 (C00, D01) 20 (D14) |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
| 25,5 (C00) 24,5 (D01, D14) |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao |
|
| 22,85 |
|
Du lịch | 24.9 | 730 | – | – |
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN – ĐHQG TP.HCM NĂM HỌC 2020
1. Đối tượng tuyển sinh
– Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
– Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa trung học phổ thông theo quy định.
2.Thời gian xét tuyển
– Phương thức 1: Thời gian đăng ký xét tuyển dự kiến từ ngày 15/6/2020 – 30/6/2020.
– Phương thức 2: Thí sinh gửi hồ sơ đăng ký đến Sở GDĐT trước 17 giờ 00 20/7/2020.
– Phương thức 3: Thời gian đăng ký từ ngày 15/7 – 15/8/2020.
– Phương thức 4: Thời gian đăng ký từ ngày 15/7 – 15/8/2020.
3. Hồ sơ xét tuyển
– Phương thức 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2020
– Phương thức 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2020.
– Phương thức 3: Thí sinh thực hiện 3 bước:
+ Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website của trường và khai báo thông tin theo hướng dẫn cho đến khi hệ thống;
+ Bước 2: Gửi hồ sơ về phòng Đào tạo của Trường theo địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM
Hồ sơ xét tuyển gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển được in từ hệ thống.
- Một bài luận được viết trên giấy A4, trình bày lý do muốn học tại Trường, mối quan tâm đến ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân.
- Một thư giới thiệu của giáo viên trường trung học phổ thông, nơi thí sinh học lớp 12;
- Bản photo học bạ 3 năm trung học phổ thông lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (có xác nhận của trường THPT);
- Kèm theo: Chứng chỉ quốc tế, giấy khen, bằng khen (nếu có).
– Phương thức 4: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến và thực hiện theo hướng dẫn trên hệ thống.
4. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM tuyển sinh trên cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
– Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 45-65% tổng chỉ tiêu.
– Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo 1%-5% tổng chỉ tiêu.
– Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định riêng của ĐHQG-HCM 15%-20% tổng chỉ tiêu.
– Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM 35%-45% tổng chỉ tiêu.
– Phương thức 5: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài tối đa 1% tổng chỉ tiêu.
6. Quy định học phí của trường
Học phí của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP. HCM như sau:
– Đối với chương trình đại trà 204.000đ/tín chỉ, tăng 10% hàng năm theo lộ trình;
– Đối với chương trình chất lượng cao, 36.000.000đ/năm (không tăng học phí suốt khóa học).
Với thông tin tuyển sinh năm 2020 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM, hi vọng sẽ giúp ích cho các thí sinh trong việc lựa chọn chuyên ngành cũng như hoàn thiện hồ sơ xét tuyển trong thời gian sớm nhất.
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: trangtuyensinh.com.vn@gmail.com
Discussion about this post