Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội là trường đại học công lập quốc tế được thành lập năm 2009 trong khuôn khổ Hiệp định liên Chính phủ giữa Việt Nam và Pháp. Với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nhằm phát triển, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của nước nhà, đồng thời phấn đấu trở thành một trường Đại học nghiên cứu bậc nhất cả ở trong và ngoài nước. Sau đây sẽ là thông tin tuyển sinh chính xác và đầy đủ nhất của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội, mời các bạn hãy theo dõi.
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
- Tên trường: Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
- Tên tiếng Anh: University of Science and Technology of Hanoi (USTH)
- Mã trường: KCN
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Thạc sĩ – Tiến sĩ
- Địa chỉ: Tòa nhà A21, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: +84-24 37 91 69 60
- Email: admission@usth.edu.vn – usth@gmail.com– officeusth@usth.edu.vn
- Website: https://www.usth.edu.vn/
- Facebook: facebook.com/usth.edu.vn/
Hình ảnh Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
II. NHỮNG NGÀNH ĐÀO TẠO, CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN NĂM 2020
Trong năm học 2020 Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội tuyển sinh với 500 chỉ tiêu với các ngành học cụ thể như sau:
STT | Tên ngành | Mã ngành | STT | Tên ngành | Mã ngành |
1. | Công nghệ Sinh học nông, y, dược | 7420201 | 8. | Khoa học và Công nghệ Y khoa | 7520212 |
2. | Công nghệ thông tin và Truyền thông | 7480201 | 9. | An toàn thông tin | 7480202 |
3. | Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | 7440122 | 10. | Hóa học | 7440112 |
4. | Vũ trụ và Ứng dụng | 7440101 | 11. | Toán ứng dụng | 7460112 |
5. | Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo | 7520201 | 12. | Vật lý kỹ thuật và Điện tử | 7520401 |
6. | Nước – Môi trường – Hải dương học | 7440301 | 13. | Bảo trì và Kỹ thuật hàng không | 7520120 |
7. | Khoa học và Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 14. | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 |
Dưới đây là điểm trúng tuyển các năm trước:
Tên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | ||
Điểm xét tuyển | Điểm trúng tuyển | Điểm xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Công nghệ Sinh học nông, y, dược | 17 | 17 | 17 | 18,55 |
Công nghệ Thông tin và truyền thông | 17 | 18 | 17 | 19,05 |
Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | 17 | 17,2 | 17 | 18,6 |
Vũ trụ và ứng dụng | 17 | 17,8 | 17 | 19,25 |
Năng lượng | 17 | 17.15 | 17 | 22,25 |
Nước – Môi trường – Hải dương học | 17 | 17.35 | 17 | 22,1 |
Khoa học và Công nghệ Thực phẩm | 17 | 17,05 | 17 | 18,45 |
Khoa học và Công nghệ Y khoa | 17 | 17.55 | 18 | 18,9 |
An toàn thông tin (An ninh mạng) | 17 | 17,3 | 17 | 18,6 |
Hóa học | 17 | 17.35 | 17 | 23,45 |
Toán ứng dụng | 17 | 22,2 | 17 | 23,15 |
Vật lý kỹ thuật và điện tử | 17 | 17.85 | 17 | 18,25 |
Kỹ thuật hàng không | 17 | – | – | – |
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
1. Đối tượng tuyển sinh
Học sinh Việt Nam và nước ngoài, tốt nghiệp THPT từ tháng 8 năm 2020 hoặc trở về trước đạt các tiêu chí tuyển sinh của trường. Nếu là thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông tại nước ngoài liên hệ trực tiếp tại phòng Quản lý Đào tạo.
2. Thời gian xét tuyển
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
3. Hồ sơ xét tuyển
– Đơn đăng ký dự tuyển năm học 2020-2021 theo mẫu
– Bài luận thể hiện nguyện vọng (bằng Tiếng Anh hoặc Tiếng Việt)
– Bản sao chứng minh thư nhân dân/ căn cước/ hộ chiếu còn giá trị sử dụng
– Bản sao học bạ trung học phổ thông lớp 10, 11, và 12*
– Bản sao giấy báo kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia
– Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông/ Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
– Chứng chỉ đánh giá năng lực Tiếng Anh, bằng khen, học bổng, thư giới thiệu, v.v. (nếu có)
4. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
– Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình học trung học phổ thông của Việt Nam theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên. Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông của nước ngoài được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ trung học phổ thông của Việt Nam ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
– Các quy định khác của Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT.
6. Quy định học phí
Ngành | Học phí/năm học 2019-2020 | |
Sinh viên Việt Nam | Sinh viên quốc tế | |
Ngành Bảo trì và Kỹ thuật Hàng không | 97.860.000 VND | 140.500.000 VND |
Các ngành khác | 46.600.000 VND | 69.900.000 VND |
Hi vọng với những thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội mà chúng tôi cập nhật ở trên sẽ phần nào giúp cho các bạn thí sinh có được lựa chọn đúng đắn, đồng thời hiểu rõ phương thức tuyển sinh của trường để có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo đúng quy định của nhà trường. Chúc các bạn thành công!
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: trangtuyensinh.com.vn@gmail.com
Discussion about this post