Trường Đại học Hà Nội thành lập vào năm 1959, là cơ sở giáo dục hàng đầu của cả nước trong việc đào tạo, nghiên cứu về ngoại ngữ và chuyên ngành bằng ngoại ngữ.trình độ đại học, sau đại học. Với sứ mệnh đem đến nguồn nhân lực chất lượng cao, giỏi chuyên môn, đồng thời thành thạo ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn mạnh của thị trường lao động trong và ngoài nước. Trong năm học 2020, Trường Đại học Hà Nội tiếp tục thông tin tuyển sinh cụ thể dưới đây.
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI
- Tên trường: Đại học Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Ha Noi University
- Mã trường: NHF
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Tại chức – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ: Km 9, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- SĐT: (024) 38544338
- Email: hanu@hanu.edu.vn
- Website: http://www.hanu.vn/vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/www.hanu.vn/
Hình ảnh khuôn viên Trường Đại học Hà Nội
II. TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO, TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
Trường Đại học Hà Nội thông báo năm học 2020-2021 sẽ tuyển sinh với các ngành đào tạo, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu cụ thể như sau:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 300 | |
2 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 125 | |
3 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 100 | |
4 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 225 | |
5 | Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | 7220204 CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 75 | |
6 | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ĐỨC (D05) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 125 | |
7 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 75 | |
8 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 7220207 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 | |
9 | Ngôn ngữ Italia | 7220208 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 75 | |
10 | Ngôn ngữ Italia CLC | 7220208 CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 | |
11 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 175 | |
12 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 | |
13 | Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC | 7220210 CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 75 | |
14 | Quốc tế học | 7310601 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 125 | |
15 | Nghiên cứu phát triển | 7310111 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 | |
16 | Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) | 7320104 | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) | 75 | |
17 | Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) | 7320109 | Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 50 | |
18 | Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | 7340101 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 | |
19 | Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | 7340115 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 | |
20 | Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | 7340201 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 | |
21 | Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | 7340301 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 | |
22 | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) | 7480201 | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01) | 200 | |
23 | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) CLC | 7480201CLC | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01) | 50 | |
24 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | 7810103
| Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 | |
25 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) CLC | 7810103 CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 | |
Tổng | 2600 | ||||
26 | Tiếng Việt & Văn hóa | 7220101 | Xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với người nước ngoài học tập tại Việt Nam. | 300 | |
Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài (hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh) | |||||
27 | Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính | Đại học La Trobe (Úc) cấp bằng | 100 | ||
28 | Quản trị Du lịch và Lữ hành | Đại học IMC Krems (Áo) cấp bằng | 60 | ||
29 | Kế toán Ứng dụng | Đại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) cấp bằng | 50 | ||
30 | Cử nhân Kinh doanh | ĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng | 30 | ||
Ghi chú: Những môn được viết chữ IN HOA là môn chính (tính điểm hệ số 2).
Và dưới đây là thông tin điểm trúng tuyển với các ngành đào tạo ở những năm học trước, thí sinh có thể tham khảo:
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | ||
Điểm xét tuyển | Điểm trúng tuyển | Điểm xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) | 15 | 20.6 | 15 | 22,15 |
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | 15 | 27.92 | 15 | 31,10 |
Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | 15 | 25.1 | 15 | 28,98 |
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | 15 | 23.7 | 15 | 28,65 |
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | 15 | 27.25 | 15 | 29,15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | 15 | 29.68 | 15 | 32,20 |
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) | 15 | 29.33 | 15 | 28,25 |
Ngôn ngữ Anh | 15 | 30.6 | 15 | 33,23 |
Ngôn ngữ Nga | 15 | 25.3 | 15 | 25,88 |
Ngôn ngữ Pháp | 15 | 29 | 15 | 30,55 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 15 | 30.37 | 15 | 32,97 |
Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao |
|
| 15 | 31,70 |
Ngôn ngữ Đức | 15 | 27.93 | 15 | 30,40 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 15 | 28.4 | 15 | 29,60 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 15 | 26.03 | 15 | 20,03 |
Ngôn ngữ Italia | 15 | 26.7 | 15 | 27,85 |
Ngôn ngữ Italia – Chất lượng cao |
|
| 15 | 22,42 |
Ngôn ngữ Nhật | 15 | 29.75 | 15 | 32,93 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 15 | 31.37 | 15 | 33,85 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc – Chất lượng cao |
|
| 15 | 32,15 |
Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam | 15 | – |
|
|
Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) |
|
| 15 | 22,80 |
Marketing (dạy bằng tiếng Anh) |
|
| 15 | 31,40 |
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
1. Đối tượng tuyển sinh
– Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình học trung học phổ thông của Việt Nam theo hình thức giáo dục chính quy, giáo dục thường xuyên hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông của nước ngoài được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ trung học phổ thông của Việt Nam ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
– Các quy định khác của Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT.
2. Thời gian xét tuyển
Theo quy định ban hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
3. Hồ sơ xét tuyển
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Hà Nội
+ Bản photo công chứng học bạ trung học phổ thông
+ Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có)
4. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Hà Nội tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo chiếm 5% tổng chỉ tiêu
– Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội chiếm 25% tổng chỉ tiêu
– Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 chiếm 70% tổng chỉ tiêu. Tổng điểm xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) và điểm của môn thi chính đã nhân hệ số 2, xếp từ cao xuống thấp. Xét tuyển được chia thành nhiều đợt cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp. Cụ thể cách tính điểm:
+ Đối với các chương trình Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin CLC, Truyền thông đa phương tiện: điểm Toán + điểm Ngoại ngữ + điểm Vật lý (hoặc Ngữ văn) + điểm ưu tiên.
+ Đối với các chương trình khác: điểm Toán + điểm Ngữ văn + (điểm Ngoại ngữ x 2) + (điểm ưu tiên x 4/3).
– Xét tuyển bằng học bạ và trình độ tiếng Anh cho các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài.
6. Quy định học phí và cơ hội học bổng
Mức học phí của Trường Đại học Hà Nội năm học 2020 được quy định:
– Các môn học cơ sở ngành, chuyên ngành, thực tập và khóa luận của các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: 650,000 đồng/ tín chỉ. Các môn học còn lại: 480,000 đồng/ tín chỉ.
– Chương trình đào tạo chất lượng cao với các môn học khối kiến thức ngành và khối kiến thức chuyên ngành, thực tập và khóa luận tốt nghiệp của các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc – CLC, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC: 940,000 đồng/tín chỉ, ngành Ngôn ngữ Italia – CLC: 770,000 đồng/tín chỉ, ngành CNTT CLC, ngành QTDV DL & Lữ hành CLC: 1,300,000 đồng/tín chỉ, đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT.
– Đối với các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài mức học phí sẽ theo quy định riêng.
Như vậy chúng tôi vừa cập nhật thông tin tuyển sinh mới và đầy đủ nhất của Trường Đại học Hà Nội trong năm tuyển sinh 2020. Thí sinh có thể tham khảo để từ đó đưa ra sự lựa chọn, quyết định phù hợp với nguyện vọng và năng lực của mình.
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: trangtuyensinh.com.vn@gmail.com
Discussion about this post