Toán kinh tế là một chuyên ngành của kinh tế học, chuyên nghiên cứu để giải quyết về kinh tế và thị trường. Vậy chương trình đào tạo Ngành Toán kinh tế ở các trường đại học đào tạo hiện nay là gì? Để trả lời thắc mắc đó hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cử nhân ngành Toán kinh tế có phẩm chất chính trị, đạo đức, có kiến thức cơ bản về kinh tế – xã hội, quản lý và quản trị kinh doanh, đặc biệt có kiến thức chuyên sâu về Toán ứng dụng trong kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh và tư duy nghiên cứu độc lập, có khả năng tự học tập bổ sung kiến thức đồng thời nâng cao trình độ chuyên môn nhằm thích nghi với sự thay đổi của môi trường làm việc.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo Ngành Toán Kinh tế ở hầu hết các trường đại học đào tạo hiện nay do Bộ giáo dục và đào tạo thiết kế, đảm bảo đem đến đầy đủ kiến thức về toán học ứng dụng trong kinh tế. Hoàn thành chương trình đào tạo của ngành sinh viên sẽ có khả năng tư duy về toán, làm việc độc lập cùng khả năng cập nhật kiến thức mới, đặc biệt có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành. Dưới đây là khung chương trình đào tạo và các môn học Ngành Toán kinh tế trường Đại học Kinh tế Quốc dân:
A | Kiến thức giáo dục đại cương |
I | Các học phần Chính trị – triết học |
1 | Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh – Ho Chi Minh Ideology |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
II | Các học phần Thể dục – Quốc phòng |
5 | Giáo dục thể chất |
6 | Giáo dục quốc phòng |
7 | Tiếng Anh |
8 | Pháp luật đại cương |
9 | Cơ sở lập trình |
10 | Kinh tế Vi mô 1 |
11 | Kinh tế Vĩ mô 1 |
B | Kiến thức giáo dục đại cương |
12 | Đại số – Algebra |
13 | Giải tích 1 – Calculus 1 |
14 | Giải tích 2 – Calculus 2 |
15 | Lý thuyết Xác suất – Probability |
C | Kiến thức ngành bắt buộc |
16 | Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 – Monetary and Finance Theory 1 |
17 | Nguyên lý kế toán – Accounting Principles |
18 | Thiết kế điều tra – Survey Designs |
19 | Kinh tế vi mô 2 – Microeconomics 2 |
20 | Kinh tế vĩ mô 2 – Macroeconomics 2 |
21 | Thống kê toán – Mathematical Statistics |
22 | Lý thuyết mô hình Toán kinh tế 1 – Mathematical Economic Modeling 1 |
23 | Tối ưu hóa – Optimization |
24 | Kinh tế lượng 1 – Econometrics 1 |
25 | Kinh tế lượng 2 – Econometrics 2 |
26 | Phân tích thống kê nhiều chiều – Multivariate Statistical Analysis |
27 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh – Data Science in Economics & Business |
28 | Phân tích chuỗi thời gian – Time Series Analysis |
29 | Phân tích và định giá tài sản tài chính 1 – Analyzing and Pricing Financial Assets 1 |
30 | Quản trị rủi ro định lượng – Quantitative Risk Management |
D | Kiến thức ngành – tự chọn |
31 | Chọn 4 trong số các học phần dưới đây |
32 | Quản trị kinh doanh 1 – Business Management 1 |
33 | Marketing căn bản – Principles of Marketing |
34 | Pháp luật kinh tế – Economic Law |
35 | Tài chính doanh nghiệp 1 – Corporate Finance 1 |
36 | Tài chính quốc tế – International Finance |
37 | Kinh tế phát triển – Development Economics |
38 | Kinh tế bảo hiểm – Insurance Economics |
39 | Hệ thống thông tin quản lý – Management Information Systems |
40 | Ngân hàng thương mại – Commercial Bank |
41 | Giải tích 3 – Calculus 3 |
E | Kiến thức chuyên sâu – tự chọn |
42 | Chọn 6 trong số các học phần dưới đây. Các học phần chia thành hai định hướng là Toán kinh tế (TKT) và Toán tài chính (TTC) |
43 | (TKT) Lý thuyết trò chơi – Game Theory |
44 | (TKT) Mô hình phân tích số liệu mảng – Panel Data Analysis |
45 | (TKT) Mô hình I/O – Input-Output model |
46 | (TKT) Lý thuyết mô hình toán kinh tế 2 – Mathematical Economic Modeling 2 |
47 | (TKT) Khai phá dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh – Data Mining in Economics and Business |
48 | (TKT) Các chuyên đề kinh tế lượng ứng dụng – Topics in Applied Econometrics |
49 | (TTC) Cơ sở toán tài chính – Fundamentals of Mathematical Finance |
50 | (TTC) Phân tích và định giá tài sản tài chính 2 – Analyzing and pricing financial assets 2 |
51 | (TTC) Mô phỏng ngẫu nhiên và ứng dụng trong tài chính – Stochastic simulation and Applications in finance |
52 | (TTC) Mô hình tài chính công ty – Models for Financial Corporate |
53 | (TTC) Phân tích dữ liệu lớn trong tài chính – Big Data Analytics in Finance |
54 | (TTC) Quyền chọn, hợp đồng tương lai và các phái sinh khác – Options, Futures and other Derivatives |
F | Đề án – Chuyên đề thực tập |
55 | Đề án môn học – Essay on Mathematical Economics |
56 | Chuyên đề thực tập – Internship Program |
Theo Đại học Kinh tế Quốc dân
Sau khi tìm hiểu xong chương trình đào tạo, các em học sinh sẽ ra quyết định xem nên học cơ sở đào tạo nào phù hợp, chất lượng tốt. Hiện nay ở nước ta chưa có nhiều trường đào tạo Ngành Toán kinh tế mới chỉ có 3 trường đó là: trường Đại học Kinh tế Quốc dân và Đại học Luật, Đại học Kinh tế TPHCM. Do vậy nếu bạn có mong muốn theo đuổi ngành học thể tuyển sinh vào một trong 2 trường đó nhé.
Trên đây là toàn bộ nội dung về chương trình đào tạo Ngành Toán kinh tế mà chúng tôi muốn chia sẻ cho các bạn, mong rằng sau khi đọc xong bài viết sẽ giúp bạn lên kế hoạch học tập phù hợp nhất với bản thân. Đừng quên đồng hành cùng trangtuyensinh để có được những thông tin tuyển sinh về ngành học này và các ngành học khác nhé. Chúc các bạn đạt kết quả và thành công.
Discussion about this post