Hội nhập quốc tế đang trở thành xu hướng mới trong bối cảnh phát triển kinh tế hiện nay, điều này tạo điều kiện cho các trường đại học mở rộng đào tạo thêm các ngành nghề mới trong đó phải kể đến Ngành Quốc tế học. Vậy các môn học Ngành Quốc tế học, các chương trình đào? Tất cả sẽ những thắc mắc đó sẽ được chúng tôi giải đáp thông qua bài viết dưới đây.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo nguồn nhân lực Ngành Quốc tế học chất lượng có phẩm chất chính trị, đạo đức, có kiến thức, kỹ năng cơ bản và chuyên sâu về bức tranh tổng quát về trật tự thế giới, quan hệ quốc tế trên nền tảng các kiến thức cơ sở của Việt Nam, đáp ứng nhu cầu làm việc trong các cơ quan, tổ chức chuyên về hoạt động đối ngoại nhà nước, ở công ty đa quốc gia hoặc tổ chức phi chính phủ, đặc biệt cùng khả năng thích ứng cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế và khu vực.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Cũng như các ngành nghề khác, chương trình đào tạo Ngành Quốc tế học gồm khối kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành. Với sinh viên theo học ngành này sẽ được tiếp cận khối kiến thức như lịch sử quan hệ quốc tế, quan hệ đối ngoại Việt Nam,… Giúp sinh viên có cái nhìn chính xác về chương trình đào tạo và các môn học phải trải qua trong suốt quá trình theo học, sau đây chúng tôi sẽ tổng hợp khung chương trình đào tạo Ngành Quốc tế học Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
I | Khối kiến thức chung |
| Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác -Lênin 1 |
| Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác -Lênin 2 |
| Tư tưởng Hồ Chí Minh |
| Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam |
| Tin học cơ sở 2 |
| Ngoại ngữ cơ sở 1 |
| Tiếng Anh cơ sở 1 |
| Tiếng Pháp cơ sở 1 |
| Ngoại ngữ cơ sở 2 |
| Tiếng Anh cơ sở 2 |
| Tiếng Pháp cơ sở 2 |
| Ngoại ngữ cơ sở 3 |
| Tiếng Anh cơ sở 3 |
| Tiếng Pháp cơ sở 3 |
| Giáo dục thể chất |
| Giáo dục quốc phòng – an ninh |
| Kỹ năng bổ trợ |
II | Khối kiến thức theo lĩnh vực |
| Các học phần bắt buộc |
| Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
| Cơ sở văn hoá Việt Nam |
| Lịch sử văn minh thế giới |
| Logic học đại cương |
| Nhà nước và pháp luật đại cương |
| Tâm lý học đại cương |
| Xã hội học đại cương |
| Các học phần tự chọn |
| Kinh tế học đại cương |
| Môi trường và phát triển |
| Thống kê cho khoa học xã hội |
| Thực hành văn bản tiếng Việt |
| Nhập môn năng lực thông tin |
III | Khối kiến thức theo khối ngành |
| Các học phần bắt buộc |
| Khu vực học đại cương |
| Lịch sử quan hệ quốc tế |
| Nhập môn quan hệ quốc tế |
| Quan hệ đối ngoại Việt Nam |
| Các học phần tự chọn |
| Báo chí truyền thông đại cương |
| Lịch sử Việt Nam đại cương |
| Nhân học đại cương |
| Tôn giáo học đại cương |
IV | Khối kiến thức theo nhóm ngành |
| Các học phần bắt buộc |
| Các tổ chức quốc tế |
| Thể chế chính trị thế giới |
| Kinh tế quốc tế |
| Luật quốc tế |
| Các học phần tự chọn |
| Quản trị văn phòng đại cương |
| So sánh văn hóa |
| Quản trị kinh doanh |
| Hệ thống pháp luật Việt Nam |
V | Khối kiến thức ngành |
V.1 | Khối kiến thức chuyên ngành |
V.1.1 | Ngoại ngữ chuyên ngành (chọn 1 trong 2 ngoại ngữ tiếng Anh, Pháp) |
| Tiếng Anh chuyên ngành 1 |
| Tiếng Anh chuyên ngành 2 |
| Tiếng Anh chuyên ngành 3 |
| Tiếng Anh chuyên ngành 4 |
| Tiếng Anh chuyên ngành 5 |
V.1.2 | Hướng chuyên ngành Quan hệ quốc tế |
| Các học phần bắt buộc |
| Quan hệ quốc tế ở châu Á – Thái Bình Dương |
| Kinh doanh quốc tế |
| Các vấn đề toàn cầu |
| Đàm phán quốc tế |
| Phương pháp nghiên cứu quan hệ quốc tế |
| Các học phần tự chọn |
| Trung Đông và Châu Phi |
| Quan hệ công chúng |
| Một số vấn đề tôn giáo đương đại |
| Ngoại giao văn hóa |
V.1.3 | Hướng chuyên ngành Châu Âu học |
| Các học phần bắt buộc |
| Nhập môn châu Âu học |
| Hệ thống chính trị và pháp luật châu Âu |
| Lịch sử và văn hóa châu Âu |
| Hệ thống kinh tế của Liên minh châu Âu |
| Chính sách đối ngoại của Liên minh châu Âu |
| Các cường quốc châu Âu |
| Các học phần tự chọn |
| Tiếp xúc văn hóa giữa phương Đông và phương Tây |
| Hợp tác thương mại và đầu tư Liên minh châu Âu – Việt Nam |
| Khu vực Đông Âu |
| Các nước Bắc Âu |
V.1.3 | Hướng chuyên ngành Châu Mĩ học |
| Các học phần bắt buộc |
| Lịch sử – văn hóa Hoa Kì |
| Hệ thống chính trị và pháp luật Hoa Kì |
| Tổng quan kinh tế các nước Châu Mĩ |
| Quan hệ đối ngoại Hoa Kì |
| Canada và các nước Mỹ Latinh |
| Các học phần tự chọn |
| Đặc trưng văn hóa Mỹ Latinh |
| Quan hệ Việt Nam-Hoa Kì |
| Các nhóm lợi ích ở Hoa Kì |
| Các tổ chức khu vực châu Mỹ |
V.1.4 | Hướng chuyên ngành Nghiên cứu phát triển quốc tế |
| Các học phần bắt buộc |
| Nhập môn Nghiên cứu Phát triển quốc tế |
| Kinh tế học Phát triển |
| An ninh con người |
| Hỗ trợ nhân đạo Quốc tế |
| Quản lý dự án phát triển |
| Các học phần tự chọn |
| Các vấn đề toàn cầu |
| Thực tập Nghiên cứu phát triển quốc tế |
| Phát triển bền vững |
| Luật nhân đạo quốc tế |
V.2 | Khối kiến thức nghiệp vụ |
| Nghiệp vụ công tác đối ngoại |
| Niên luận |
V.3 | Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/ các học phần thay thế KLTN |
| Thực tập/ thực tế |
| Khóa luận tốt nghiệp |
| Các học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp |
| Pháp luật kinh tế quốc tế |
| Tiếp xúc liên văn hoá |
Theo Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngoài chương trình học thì trường đào tạo Ngành Quốc tế học cũng là một trong những câu hỏi được nhiều học sinh thắc mắc. Hiện nay Ngành học này có nhiều trường đại học đào tạo, xem danh sách trường đào tạo Ngành Quốc tế học chi tiết. Đây đều là những trường đi đầu trong đào tạo cử nhân ngành Quốc tế học chuẩn, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước.
Hy vọng thông qua bài viết trên học sinh đã nắm rõ được những thông tin quan trọng về chương trình đào tạo Ngành Quốc tế học. Từ những thông tin đó mong rừng bạn đã tự tin trả lời các môn học Ngành Quốc tế học, các trường đào tạo hiện nay ở nước ta. Bên cạnh đó đừng quên cập nhật thông tin tuyển sinh về các ngành nghề khác, tất cả được chúng tôi cập nhật thường xuyên trên trang tuyển sinh. Chúc cac bạn thành công với ngành nghề mình đã chọn.
Discussion about this post