Các môn học Ngành Quản lý giáo dục?Cơ sở đạo tạo chuyên nghiệp, uy tín về ngành học hiện nay? Là những câu hỏi được rất nhiều bạn sinh viên thắc mắc. Để giải đáp thắc mắc đó, hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời rõ ràng nhất.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cử nhân Ngành Quản lý giáo dục có phẩm chất đạo đức, chính trị vững vàng, có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về quản lý giáo dục, có kỹ năng thực hành quản lý giáo dục nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, ứng dụng khoa học quản lý giáo dục,… góp phần tạo ra nguồn nhân lực cho việc xây dựng nền giáo dục chuyên nghiệp, hiện đại.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Cũng giống như các chuyên ngành khác, chương trình đào tạo ở các trường đại học hiện nay đều do Bộ Giáo dục và đào tạo xây dựng. Với chương trình Ngành Quản lý giáo dục sinh viên sẽ được học các kiến thức cơ bản về quản lý giáo dục, kỹ năng thực hành quản lý giáo dục nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý, nghiên cứu, ứng dụng khoa học cho các hoạt động của nhà trường, cơ quan quản lý giáo dục. Tham khảo khung chương trình đào tạo Ngành Quản lý giáo dục Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. HCM:
MÔN HỌC BẮT BUỘC
A1. Khối kiến thức cốt lõi của khoa học xã hội và nhân văn | A2. Khối kiến thức cơ sở ngành và liên ngành của khoa học giáo dục | ||
1. | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 1. | Cơ sở pháp lý trong hoạt động giáo dục |
2. | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng SảnViệt Nam | 2. | Đại cương Khoa học quản lý |
3. | Lịch sử văn minh thế giới | 3. | Giáo dục học đại cương |
4. | Pháp luật đại cương | 4. | Lịch sử giáo dục |
5. | Đại cương Khoa học nhận thức | 5. | Lý luận dạy học |
6. | Phương pháp học đại học | 6. | Lý luận giáo dục |
7. | Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênnin 1 | 7. | Nhập môn kinh tế học giáo dục |
8. | Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênnin 2 3 | 8. | Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục |
9. | Tư duy hiệu quả | 9. | Tâm lý học đại cương |
10. | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 10. | Tâm lý học phát triển |
11. | Tin học đại cương | 11. | Thống kê ứng dụng trong giáo dục |
12. | Ngoại ngữ | 12. | Tiếng Anh cơ sở ngành |
|
| 13. | Tâm lý học quản lý |
|
| 14. | Nhập môn Xã hội học giáo dục |
|
| 15. | Giới thiệu ngành giáo dục |
A3. Khối kiến thức Chuyên ngành Quản lý giáo dục | A4. Học phần thực tập, thực tế | ||
Khối kiến thức chuyên ngành chung | 1. | Tham quan thực tế | |
1. | Giáo dục so sánh | 2. | Kiến tập nghề nghiệp |
2. | Lãnh đạo và quản lý giáo dục | 3. | Thực tập chuyên ngành |
3. | Nhập môn chính sách giáo dục |
|
|
4. | Quản lý dự án giáo dục |
|
|
5. | Quản lý hoạt động phối hợp trong giáo dục |
|
|
6. | Quản lý chất lượng trong GD |
|
|
7. | Quản lý nhà nước về GD |
|
|
8. | Quản trị nguồn nhân lực trong giáo dục |
|
|
9. | Quản lý trường học |
|
|
10. | Tiếng Anh chuyên ngành 1 |
|
|
11. | Tiếng Anh chuyên ngành 2 |
|
|
Khối kiến thức chuyên ngành có định hướng |
|
| |
Sinh viên chọn 1 trong 2 định hướng sau: |
|
| |
Hướng 1: Quản lý giáo dục | Quản lý tài chính trong GD |
|
|
Marketing trong giáo dục |
|
| |
Nhập môn quan hệ công chúng |
|
| |
Thanh tra giáo dục |
|
| |
Hướng 2: Giảng dạy – giáodục | Phát triển chương trình học |
|
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học |
|
| |
Phương pháp giảng dạy |
|
| |
Đánh giá kết quả học tập |
|
|
MÔN HỌC TỰ CHỌN
B1. Khối kiến thức cốt lõi của khoa học xã hội và nhân văn | B3. Khối kiến thức chuyên ngành tự chọn
(Tích lũy tối thiểu 4TC theo 1 trong 2 định hướng) | ||
1. | Chính trị học đại cương | ||
2. | Kinh tế học đại cương | Hướng 1: Quản lý giáo dục | Chính sách công |
3. | Mỹ học đại cương | Quản trị hành chính văn phòng | |
4. | Nhân học đại cương | Quản lý công | |
5. | Tiến trình lịch sử Việt Nam | Quản trị học căn bản | |
6. | Tôn giáo học đại cương | Tâm lý học lao động | |
7. | Thực hành văn bản Tiếng Việt | Tâm lý nhân sự | |
B2. Khối kiến thức cơ sở ngành và liên ngành của khoa học giáo dục (Tích lũy tối thiểu 8TC theo 1 trong 2 định hướng) | Kỹ năng cơ bản trong tổ chức và phát triển cộng đồng | ||
Hướng 2: Giảng dạy – giáodục
| Trắc nghiệm khách quan | ||
Hướng 1: Quản lý giáo dục | Phương pháp luận sáng tạo | Tâm lý học sư phạm | |
Ứng dụng tin học trong công tác văn phòng, văn thư và lưu trữ | Giáo dục đặc biệt | ||
Tâm lý học sáng tạo | Công tác đoàn – đội | ||
Sinh lý học thần kinh | Công tác xã hội | ||
Tâm lý học thần kinh | Lý thuyết và kỹ thuật xây dựng test | ||
Tâm lý học xã hội | Công tác xã hội trong trường học | ||
Hướng 2: Giảng dạy – giáodục | Giáo dục cộng đồng | Công tác xã hội với gia đình và tre em | |
Giáo dục dân số môi trường | Tâm lý học truyền thông | ||
Giáo dục gia đình | Tâm lý giao tiếp | ||
Giáo dục suốt đời | Khóa luận tốt nghiệp (tự chọn có điều kiện): 10 TC | ||
Lý luận giáo dục lại |
|
| |
Lý thuyết học tập |
|
| |
Tâm lý học nhận thức |
|
|
Theo Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. HCM
Về cơ sở đào tạo, Ngành Quản lý giáo dục hiện có rất nhiều phân bổ rộng khắp ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam. Các bạn thí sinh có thể đưa ra sự lựa chọn trường theo học phù hợp với khả năng của bản thân cũng như môi trường học tập tốt nhất. Dưới đây là danh sách trường đào tạo Ngành Quản lý giáo dục trên cả nước.
Hy vọng với các thông tin chia sẻ của trangtuyensinh các bạn thí sinh phần nào đã hiểu hơn về chương trình đào tạo Ngành Quản lý giáo dục. Chúc các bạn tìm được phương pháp học tập phù hợp và luôn thành công trên con đường bạn đã chọn nhé.
Discussion about this post