Ngành quản lý bệnh viện là một ngành học mới, chưa được phổ biến rộng rãi. Thế nên các bạn sinh viên và các bậc phụ huynh còn nhiều thắc mắc đối với ngành này. Do đó bài viết này Trang tuyển sinh sẽ giới thiệu tới các bạn những thông tin cụ thể hơn xoay quanh ngành này.
Chương trình đào tạo ngành Quản lý bệnh viện
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung: Đào tạo các các cán bộ quản lý cho các cơ sở y tế, bệnh viện với trình độ đại học có kiến thức chuyên, thái độ làm việc nghiêm túc, tư tưởng chính trị vững vàng, có sức khỏe và đảm bảo đạo đức nghề nghiệp… Đồng thời có khả năng thích ứng với mọi môi trường làm việc…
Mục tiêu cụ thể:
- Nhằm đào tạo những người biết cách xây dựng, tổ chức điều hành cơ sở kinh doanh, quản lý y dược và quản lý bệnh viện.
- Nằm tạo ra những người có trình độ chuyên sâu về quản lý cơ sở y tế, bệnh viện, công ty, doanh nghiệp.
- Bên cạnh đó trang bị cho sinh viên các kiến thức sâu rộng, thích nghi với môi trường đa dạng trong công việc, đồng thời có phương pháp quản lý…
- Đồng thời có khả năng giải quyết các vấn đề trong tổ chức điều hành công việc có hệ thống tại các cơ sở y tế, bệnh viện và các công ty, doanh nghiệp.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khung chương trình đào tạo ngành Quản lý bệnh viện các bạn sinh viên có thể tham khảo như sau:
STT | Mã học phần | Học phần | Tín chỉ |
7.1 KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 42 | ||
7.1.1 Lý luận chính trị | 10 | ||
1 | 6001 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin (Phần 1) | 2 |
2 | 6002 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin (Phần 2) | 3 |
3 | 6004 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
4 | 6005 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam | 3 |
7.1.2 Khoa học xã hội | |||
Môn bắt buộc | 5 | ||
5 | 6003 | Pháp luật đại cương | 2 |
6 | 10103 | Tâm lý và kỹ năng giao tiếp | 3 |
Môn tự chọn: (Sinh viên chọn 1 trong 3 môn) | 3 | ||
7 | 7001 | Tiếng anh bổ sung | 3 |
8 | 10104 | Kỹ năng mềm | 3 |
9 | 8001 | Tiếng Việt thực hành | 3 |
7.1.3 Ngoại ngữ | 9 | ||
10 | 7002 | Tiếng anh 1 | 3 |
11 | 7003 | Tiếng anh 2 | 3 |
12 | 7004 | Tiếng anh 3 | 3 |
7.1.4 Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên – Công nghệ – Môi trường | 9 | ||
13 | 6007 | Tin học đại cương | 3 |
14 | 6008 | Toán cao cấp | 3 |
15 | 6009 | Lý thuyết xác suất thống kê | 3 |
7.1.5 Kinh doanh và quản lý | 6 | ||
16 | 10101 | Quản trị học | 3 |
17 | 10102 | Marketing căn bản | 3 |
7.1.6 Giáo dục thể chất | |||
18 | 6010 | Giáo dục thể chất 1 (*) | 1 |
19 | 6011 | Giáo dục thể chất 2 (*) | 1 |
20 | 6012 | Giáo dục thể chất 3 (*) | 1 |
7.1.7 Giáo dục quốc phòng – an ninh | |||
21 | 6006 | Giáo dục quốc phòng (*) | |
7.2 KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 85 | ||
7.2.1 Kiến thức cơ sở khối ngành | 6 | ||
1 | 10201 | Kinh tế vi mô | 3 |
2 | 10202 | Kinh tế vĩ mô | 3 |
7.2.2 Kiến thức cơ sở ngành | 8 | ||
3 | 5001 | Nguyên lý kế toán | 3 |
4 | 8002 | Luật y tế | 2 |
5 | 10205 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | 3 |
7.2.3 Kiến thức ngành | 29 | ||
6 | 10208 | Quản trị nguồn nhân lực | 3 |
7 | 10211 | Quản trị chiến lược | 3 |
8 | 10210 | Quản trị tài chính | 3 |
9 | 10209 | Quản trị chất lượng | 3 |
10 | 5016 | Kế toán công | 2 |
11 | 5007 | Kế toán quản trị | 3 |
12 | 10213 | Thiết lập và thẩm định dự án | 2 |
13 | 8003 | Kinh tế y tế | 2 |
14 | 8004 | Tổ chức – Quản lý y tế | 2 |
15 | 8005 | Quản lý bệnh viện | 3 |
16 | 11202 | Kinh tế lượng ứng dụng | 3 |
7.2.4 Kiến thức bổ trợ | 11 | ||
Môn bắt buộc | 7 | ||
17 | 8006 | Hệ thống thông tin quản lý bệnh viện | 2 |
18 | 8007 | Tiếng anh quản lý bệnh viện | 3 |
19 | 8008 | Quản trị môi trường | 2 |
Môn tự chọn: (Sinh viên chọn 2 trong 4 môn) | 4 | ||
20 | 8009 | Dân số học | 2 |
21 | 8010 | Khoa học hành vi | 2 |
22 | 8011 | Y đức xã hội học | 2 |
23 | 8012 | Quản lý rủi ro trong bệnh viện | 2 |
7.2.5 Kiến thức chuyên ngành | 18 | ||
Môn bắt buộc | 15 | ||
24 | 8013 | Quản lý chất lượng bệnh viện | 3 |
25 | 8014 | Marketing trong bệnh viện | 2 |
26 | 8015 | Dịch tễ học | 2 |
27 | 8016 | Kiến trúc bệnh viện | 2 |
28 | 8017 | Quản lý bảo hiểm y tế xã hội | 2 |
29 | 8018 | Lượng giá chương trình y tế | 2 |
30 | 8019 | Báo cáo chuyên đề | 2 |
· Nguyên lý thẩm định giá · Quản lý Trang thiết bị y tế | |||
Môn tự chọn: (Sinh viên chọn 1 trong 4 môn) | 3 | ||
31 | 8020 | Quản lý dược | 3 |
32 | 8021 | Vệ sinh an toàn thực phẩm | 3 |
33 | 8022 | Vệ sinh an toàn lao động | 3 |
34 | 8023 | Giao tiếp nhân sự trong y tế | 3 |
7.2.6 Thực tập tốt nghiệp | 6 | ||
35 | 8024 | Thực hành Quản lý bệnh viện 1 | 3 |
36 | 8025 | Thực hành Quản lý bệnh viện 2 | 3 |
7.2.7 Khóa luận tốt nghiệp hoặc môn học thay thế | 7 | ||
37 | 8026 | Khóa luận tốt nghiệp | 7 |
Môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp | 7 | ||
38 | 8027 | Quản lý y dược | 2 |
39 | 8028 | Quan hệ công chúng | 2 |
40 | 8029 | Quản trị Hành chính văn phòng | 2 |
Tổng cộng toàn khóa | 127 |
Nguồn: Trường Đại Học Hùng Vương TPHCM
Nội dung chi tiết một số học phần
Chương trình đào tạo ngành Quản lý bệnh viện tương đối nhiều, với lượng kiến thức rất lớn. Sau đây là chi tiết một số học phần quan trọng:
- Đối với môn học chung
Học phần chung đào tạo chung với các chuyên ngành khác bao gồm: Nguyên lý Mác- Lênin, đường lối cách mạng đảng, tin học cơ sở, Tiếng Anh, giáo dục quốc phòng, Đây là những môn học bắt buộc nhằm rèn luyện cho thế hệ sinh viên vừa giỏi về kiến thức chuyên môn, vừa đảm bảo sức khỏe, và tinh thần cao. Nhằm góp phần giáo dục các thế hệ tương lai có một đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cường, kỷ luật. Các môn học này còn có tác dụng rèn luyện cho các em sinh viên một tác phong nghiêm túc, tinh thần đoàn kết, ý thức tổ chức kỷ luật tốt.
- Tin học cơ sở
Trang bị cho các em sinh viên kiến thức chung về tin học, ứng dụng của nó vào trong việc học tập, quản lý bệnh viện sau này. Tin học là môn học không thể thiếu trong bất kỳ ngành nào. Và môn học này các em học về: Thông tin và xử lý thông tin, đại cương về máy tính điện tử, ngôn ngữ của máy tính và hệ điều hành, thuật toán, ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch, tổng quan về mạng máy tính và Internet); kỹ năng sử dụng máy tính (hệ điều hành MS DOS, hệ điều hành Windows); ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Toán cao cấp
Toán cao cấp được hiểu chính là môn toán nhưng được giảng dạy với trình độ được nâng cao lên nhiều lần so với toán học phổ thông mà bạn đã được học. Đối với môn học này hệ Đại học sẽ học như hình học không gian, lượng giác, xác suất thống kê..
- Kinh tế vĩ mô
Nhằm nghiên cứu các vấn đề như nguyên nhân và hậu quả của sự biến động kinh tế đối với nguồn thu nhập quốc gia và các yếu tố quyết định cho sự tăng trưởng kinh tế bền vững quốc gia.
- Quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nhân lực nhằm trang bị cho các bạn sinh viên những hoạt động, chính sách quản lý về mối quan hệ giữa cán bộ nhân viên với doanh nghiệp. Những người quản lý nhân lực đòi hỏi phải có tầm nhìn rộng gắn với chiến lược hoạt động của công ty.
- Tiếng Anh quản lý bệnh viện
Nhằm trang bị cho các bạn sinh viên vừa giỏi các kiến thức chuyên môn, vừa giỏi ngoại ngữ chuyên ngành, để các bạn có thể thích nghi bất cứ trong mọi hoàn cảnh, môi trường hội nhập….
- Quản lý chất lượng bệnh viện
Nội dung học môn này là hướng tới đào tạo các cán bộ quản lý chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thực tiễn cho các cơ sở y tế, các bệnh viện….
- Thực tập tốt nghiệp
Là nội dung bắt buộc, sau khi hoàn thành các chương trình học nói trên thì các em phải trải qua quá trình cọ xát thực tế tại các cơ sở y tế, bệnh viện, các trung tâm y tế dự phòng, và làm báo cáo….
- Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp là điều kiện để các em được công nhận tốt nghiệp hay không. Tức là tổng kết, đánh giá quá trình học tập của các em trong suốt 4 năm đại học thông qua bài luận tốt nghiệp.
Thông qua bài viết này các bạn sinh viên đã hiểu rõ hơn về các môn học ngành Quản lý bệnh viện. Và từ đó các bạn hãy chuẩn bị kế hoạch để theo học một cách tốt nhất.
Discussion about this post