Ngành Dinh dưỡng là ngành học được đào tạo để làm việc trong hệ thống dinh dưỡng và an toàn thực phẩm, đồng thời tư vấn đưa ra lời khuyên cho mọi người về lối sống lành mạnh trong ăn uống. Có thể đây là một ngành học còn khá mới lạ đối với nhiều sinh viên Việt Nam hiện nay, nhưng nhìn xa đây sẽ là một ngành học khá triển vọng trong xã hội ngày càng phát triển như hiện nay.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo ngành Dinh dưỡng nhằm mục đích cung cấp kiến thức nền tảng vững chắc, phương pháp khoa học có thể để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn.
Sau khi tốt nghiệp Cử nhân Dinh dưỡng và Khoa học Thực phẩm (DD và KHTP), sinh viên phải đạt được các mục tiêu của chương trình đào tạo cụ thể sau đây:
- Độc lập giải quyết các vấn đề dinh dưỡng và khoa học thực phẩm, phân tích, đánh giá đánh giá chế biến thực phẩm tối ưu hóa hàm lượng chất dinh dưỡng, tạo nên sự phát triển lành mạnh và bền vững của cộng đồng.
- Rèn luyện cho sinh viên khả năng giao tiếp hiệu quả, giao tiếp tốt.
- Phát triển nghề nghiệp theo định hướng trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng, bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
- Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm cao, tác phong cẩn thận, chính xác.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH DINH DƯỠNG
Khung chương trình đào tạo ngành Dinh dưỡng được thiết kế theo khung chương trình đào tạo của Bộ giáo dục và Đào tạo. Tuy nhiên mỗi trường sẽ có sự thay đổi nhất định để phù hợp với chương trình đào tạo tại trường đó. Bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu tới các em chương trình đào tạo ngành Dinh dưỡng tại Trường Đại học công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, các em có thể tham khảo nhé!
STT | Tên môn học | Mã học phần | Số tín chỉ |
Học kỳ 1 | 11 | ||
Học phần bắt buộc | 11 | ||
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin | 4203000685 | 5(5, 0, 10) |
2 | Pháp luật đại cương | 4203002422 | 2(2, 0, 4) |
3 | Văn hóa ẩm thực | 4203003151 | 2(2, 0, 4) |
4 | Giáo dục Quốc phòng và an ninh 1 | 4203003242 | 4(4, 0, 8) |
5 | Toán cao cấp 1 | 4203003259 | 2(1,2,4) |
6 | Giáo dục thể chất 1 | 4203003307 | 2(0, 4, 4) |
Học kỳ 2 | 15 | ||
Học phần bắt buộc | 9 | ||
1 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 4203000597 | 3(3, 0, 6) |
2 | Tiếng Anh 1 | 4203003067 | 3(3, 0, 6) |
3 | Kỹ năng làm việc nhóm | 4203003192 | 2(1,2,4) |
4 | Toán cao cấp 2 | 4203003288 | 2(1,2,4) |
5 | Giáo dục thể chất 2 | 4203003306 | 2(0, 4, 4) |
6 | Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 | 4203003354 | 4(2, 4, 8) |
7 | Nhập môn Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm | 4203003447 | 2(2, 0, 4) |
Học phần tự chọn | 6 | ||
1 | Sinh học đại cương | 4203001314 | 3(2, 2, 6) |
2 | Hóa đại cương | 4203002138 | 3(2, 2, 6) |
3 | Vật lý kỹ thuật | 4203002180 | 3(2, 2, 6) |
4 | Giao tiếp kinh doanh | 4203003196 | 3(2,2,6) |
5 | Kỹ năng xây dựng kế hoạch | 4203003197 | 3(2,2,6) |
6 | Quản trị doanh nghiệp | 4203003205 | 3(2,2,6) |
7 | Môi trường và con người | 4203003206 | 3(2,2,6) |
8 | Quản trị học | 4203003217 | 3(2,2,6) |
9 | Kế toán cơ bản | 4203003285 | 3(2,2,6) |
Học kỳ 3 | 22 | ||
Học phần bắt buộc | 14 | ||
1 | Giải phẫu và sinh lý 2 | 4203002099 | 3(2, 2, 6) |
2 | Vi sinh vật học | 4203002173 | 3(2, 2, 6) |
3 | Tiếng Anh 2 | 4203002421 | 3(3, 0, 6) |
4 | Toán cao cấp 3 | 4203003355 | 2(1, 2, 4) |
5 | Hóa phân tích | 4203003470 | 3(2, 2, 6) |
6 | Hóa sinh học | 4203003613 | 3(2, 2, 6) |
Học phần tự chọn | 8 | ||
1 | Toán ứng dụng | 4203003193 | 3(2,2,6) |
2 | Hội họa | 4203003194 | 3(1,4,6) |
3 | Xã hội học | 4203003195 | 3(2,2,6) |
4 | Âm nhạc – Nhạc lý và Guitar căn bản | 4203003203 | 3(1,4,6) |
5 | Hàm phức và phép biến đổi Laplace | 4203003240 | 3(2,2,6) |
6 | Tiếng Việt thực hành | 4203003245 | 3(2,2,6) |
7 | Phương pháp tính | 4203003320 | 3(2,2,6) |
8 | Tâm lý học đại cương | 4203003325 | 3(2,2,6) |
9 | Vật lý đại cương | 4203003345 | 3(2,2,6) |
10 | Logic học | 4203003395 | 3(2,2,6) |
11 | Điện hóa học | 4203003444 | 2(2, 0, 4) |
12 | Hóa keo | 4203003471 | 2(2, 0, 4) |
13 | Di truyền cơ sở | 4203003614 | 2(2, 0, 4) |
14 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 4203010665 | 3(2,2,6) |
Học kỳ 4 | 21 | ||
Học phần bắt buộc | 17 | ||
1 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 4203000664 | 2(2, 0, 4) |
2 | Khoa học hành vi và sức khỏe | 4203002926 | 3(3, 0, 6) |
3 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học | 4203003198 | 2(1,2,4) |
4 | Hóa học thực phẩm | 4203003356 | 3(3, 0, 6) |
5 | Vi sinh thực phẩm | 4203003369 | 2(2, 0, 4) |
6 | Miễn dịch học ứng dụng | 4203003641 | 2(2, 0, 4) |
7 | Hóa sinh trao đổi chất | 4203003650 | 3(2, 2, 6) |
Học phần tự chọn | 4 | ||
1 | Quản trị thực phẩm | 4203001063 | 2(2, 0, 4) |
2 | Marketing thực phẩm | 4203002613 | 2(2, 0, 4) |
3 | Quản lý chuỗi cung ứng thực phẩm | 4203002717 | 2(2, 0, 4) |
4 | Độc tố học thực phẩm | 4203003234 | 2(2, 0, 4) |
5 | Vệ sinh và an toàn thực phẩm | 4203003357 | 2(2, 0, 4) |
6 | An toàn lao động | 4203003448 | 2(2, 0, 4) |
Học kỳ 5 | 23 | ||
Học phần bắt buộc | 18 | ||
1 | Các quá trình cơ bản trong công nghệ thực phẩm | 4203002158 | 3(3, 0, 6) |
2 | Phân tích thực phẩm | 4203002182 | 4(3, 2, 8) |
3 | Dinh dưỡng cộng đồng | 4203002943 | 2(2, 0, 4) |
4 | Dinh dưỡng người | 4203003449 | 3(3, 0, 6) |
5 | Xử lý số liệu thực nghiệm | 4203003450 | 3(2, 2, 6) |
6 | Hóa học các hợp chất thiên nhiên | 4203003912 | 3(2, 2, 6) |
Học phần tự chọn | 5 | ||
1 | Vật lý thực phẩm | 4203001209 | 3(2, 2, 6) |
2 | Thực phẩm chức năng | 4203001210 | 2(2, 0, 4) |
3 | Đánh giá chất lượng cảm quan thực phẩm | 4203002610 | 3(2, 2, 6) |
4 | Nguyên liệu thực phẩm | 4203003370 | 3(2, 2, 6) |
5 | Thực phẩm biến đổi gen | 4203003719 | 2(2, 0, 4) |
6 | Sinh học tế bào | 4203004074 | 2(2, 0, 4) |
Học kỳ 6 | 17 | ||
Học phần bắt buộc | 11 | ||
1 | Thiết kế và phát triển sản phẩm | 4203001189 | 2(2, 0, 4) |
2 | Dinh dưỡng lâm sàng | 4203002786 | 3(3, 0, 6) |
3 | Chế biến thực dưỡng | 4203003553 | 4(1, 6, 8) |
4 | Xây dựng thực đơn và khẩu phần | 4203003652 | 2(0, 4, 4) |
Học phần tự chọn | 6 | ||
1 | Công nghệ sinh học thực phẩm | 4203002008 | 3(2, 2, 6) |
2 | Phụ gia thực phẩm | 4203002108 | 3(2, 2, 6) |
3 | Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm | 4203003011 | 3(3, 0, 6) |
4 | Công nghệ xử lý phế phụ liệu thực phẩm | 4203003317 | 3(2, 2, 6) |
5 | Đánh giá hạn sử dụng thực phẩm | 4203003647 | 3(2, 2, 6) |
6 | Quản lý dịch vụ ẩm thực | 4203003651 | 3(2, 2, 6) |
Học kỳ 7 | 14 | ||
Học phần bắt buộc | 8 | ||
1 | Thực tập doanh nghiệp | 4203003847 | 5(0, 10, 10) |
2 | Tư vấn và truyền thông dinh dưỡng | 4203004321 | 3(3, 0, 6) |
Học phần tự chọn | 6 | ||
1 | Công nghệ chế biến đường và bánh kẹo | 4203002141 | 3(2, 2, 6) |
2 | Công nghệ chế biến súc sản và thuỷ sản | 4203002235 | 3(2, 2, 6) |
3 | Công nghệ chế biến nông sản | 4203002905 | 3(2, 2, 6) |
4 | Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm | 4203003371 | 3(2, 2, 6) |
5 | Hệ thống quản lý chất lượng nông nghiệp | 4203003545 | 3(2, 2, 6) |
6 | Quản lý dự án | 4203003846 | 3(2, 2, 6) |
Học kỳ 8 | 5 | ||
Học phần bắt buộc | 5 | ||
1 | Chứng chỉ tin học | 4203000245 | 0(0, 0, 0) |
2 | Chứng chỉ TOEIC 450 | 4203002027 | 0(0, 0, 0) |
3 | Khóa luận tốt nghiệp | 4203003653 | 5(0, 10, 10) |
Nguồn: Trường đại học công nghiệp TP. HCM
MÔ TẢ MỘT SỐ HỌC PHẦN
- Lý luận chính trị và Pháp luật đại cương
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về về phạm trù nhà nước dưới các góc độ pháp lý. Rèn luyện những kiến thức cơ bản cần nắm vững cho sinh viên để nắm rõ luật, quy tắc pháp luật. Để sau khi ra trường các bạn có thể vừa trở thành một người có kiến thức chuyên sâu nhưng vừa là người có đạo đức.
- Giáo dục thể chất
Giáo dục thể chất là một học phần không thể thiếu trong chương trình đào tạo ở các cơ sở đại học tại Việt Nam. Nhằm mục đích rèn luyện cho các em một cơ thể khỏe mạnh, đảm bảo sức khỏe trong suốt quá trình theo học ngành Dinh dưỡng và thực hành nghề.
- Giáo dục quốc phòng- an ninh
Đây được xem là một trong những học phần không thể thiếu trong chương trình đào tạo bậc cao đẳng, đại học.Nhằm góp phần giáo dục các thế hệ tương lai có một đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cường, kỷ luật. Các môn học này còn có tác dụng rèn luyện cho các em sinh viên một tác phong nghiêm túc, tinh thần đoàn kết, ý thức tổ chức kỷ luật tốt.
- Tiếng Anh
Ngoại ngữ đang là một yếu tố quan trọng đối với tất cả các bạn sinh viên ngành Dinh dưỡng trong việc tìm kiếm những cơ hội việc làm tốt, những cơ hội học tập tìm hiểu sâu các kiến thức từ các tài liệu nước ngoài….Tiếng Anh 1, 2 trong khung chương trình đào tạo ngành Toán Tin nhằm mục đích thứ nhất rèn luyện khả năng ngoại ngữ, làm quen với các thuật toán, ngôn ngữ lập trình
- Hoá học sinh học
Hóa sinh học là một học phần không thể thiếu trong việc đào tạo ngành dinh dưỡng. Các em sẽ được nghiên cứu những kiến thức cơ bản về hóa sinh như: Các sinh chất chủ yếu và chuyển hóa của chúng ở tế bào của cơ thể sống; các nguyên tắc, cách xác định và ý nghĩa một số xét nghiệm hóa sinh lâm sàng thông thường. Đồng thời vận dụng nó vào học y học cổ truyền để có kiến thức cơ bản.
- Hoá sinh thực phẩm
Các tính chất công nghệ của các hợp phần thực phẩm được ứng dụng trong các quy trình chế tác các sản phẩm thực phẩm. Đây là môn học quan trọng đối với sinh viên ngành Dinh dưỡng.
Trang bị cho các em kiến thức về phương pháp biến hình vật lí, hoá học và enzyme đối với các hợp phần thực phẩm nhằm nâng cao chất lượng, đa dạng hoá các sản phẩm thực phẩm.
Đồng thời các đường hướng chuyển hoá sinh hoá chính của các hợp phần thực phẩm ứng dụng trong các quá trình lên men, chế biến và bảo quản các sản phẩm thực phẩm.
- Vi sinh thực phẩm
Môn học Vi sinh thực phẩm đối với sinh viên ngành Dinh dưỡng được chia làm 9 chương: về đại cương công nghệ lên men vi sinh và các ứng dụng của vi sinh vật trong công nghiệp thực phẩm.
Lời kết, thông qua đây các em có thể biết các môn học ngành dinh dưỡng. Hãy lên kế hoạch và đặt mục tiêu cụ thể cho mình để gặt hái được những thành công trong suốt quá trình 4 năm đại học các bạn nhé!
Discussion about this post