Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội thành lập vào năm 1956, là trường đại học kỹ thuật đầu tiên của Việt Nam, một trong những trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trọng điểm quốc gia. Trong tương lai trường sẽ phát triển thành cơ sở đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực và trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ hàng đầu ở một số lĩnh vực đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới, địa chỉ tin cậy của các nhà đầu tư phát triển công nghệ, giới doanh nghiệp trong và ngoài nước. Dưới đây là thông tin tuyển sinh mới nhất của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm học 2020.
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
- Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Ha Noi University of Science and Technology
- Mã trường: BKA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Tại chức – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- SĐT: 024 3869 4242
- Website: https://www.hust.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhbkhanoi/
Khuôn viên Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
II. CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM HỌC 2020
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội tuyển sinh với các ngành học và chỉ tiêu dự kiến cụ thể được thể hiện chi tiết bảng dưới đây:
STT | Trình độ đào tạo | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Chỉ tiêu theo các phương thức tuyển sinh | ||
Xét tuyển tài năng | Theo KQ thi THPT | Xét tuyển kết hợp | ||||
1 | ĐH | Kỹ thuật Cơ điện tử | 300 | 45 | 150 | 105 |
2 | ĐH | Kỹ thuật Cơ khí | 500 | 50 | 250 | 200 |
3 | ĐH | Kỹ thuật Ô tô | 220 | 22 | 110 | 88 |
4 | ĐH | Kỹ thuật Cơ khí động lực | 90 | 9 | 45 | 36 |
5 | ĐH | Kỹ thuật Hàng không | 50 | 5 | 25 | 20 |
6 | ĐH | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | 80 | 12 | 40 | 28 |
7 | ĐH | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | 40 | 6 | 20 | 14 |
8 | ĐH | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | 35 | 5 | 18 | 12 |
9 | ĐH | Kỹ thuật Nhiệt | 250 | 13 | 163 | 74 |
10 | ĐH | Kỹ thuật Vật liệu | 220 | 11 | 143 | 66 |
11 | ĐH | KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) | 50 | 3 | 33 | 14 |
12 | ĐH | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 500 | 75 | 250 | 175 |
13 | ĐH | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) | 40 | 6 | 20 | 14 |
14 | ĐH | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | 40 | 6 | 20 | 14 |
15 | ĐH | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | 60 | 9 | 30 | 21 |
16 | ĐH | CNTT: Khoa học Máy tính | 260 | 65 | 104 | 91 |
17 | ĐH | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | 180 | 45 | 72 | 63 |
18 | ĐH | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | 100 | 25 | 40 | 35 |
19 | ĐH | Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | 240 | 60 | 96 | 84 |
20 | ĐH | Công nghệ thông tin (Global ICT) | 80 | 20 | 32 | 28 |
21 | ĐH | Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) | 40 | 10 | 16 | 14 |
22 | ĐH | Toán – Tin | 120 | 12 | 60 | 48 |
23 | ĐH | Hệ thống thông tin quản lý | 60 | 6 | 30 | 24 |
24 | ĐH | Kỹ thuật Điện | 220 | 44 | 99 | 77 |
25 | ĐH | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá | 500 | 100 | 225 | 175 |
26 | ĐH | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá và Hệ thống điện (CT tiên tiến) | 80 | 16 | 36 | 28 |
27 | ĐH | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | 35 | 7 | 16 | 12 |
28 | ĐH | Kỹ thuật Hoá học | 490 | 25 | 343 | 122 |
29 | ĐH | Hoá học | 100 | 5 | 70 | 25 |
30 | ĐH | Kỹ thuật in | 30 | 2 | 21 | 7 |
31 | ĐH | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | 30 | 2 | 21 | 7 |
32 | ĐH | Kỹ thuật Sinh học | 100 | 5 | 70 | 25 |
33 | ĐH | Kỹ thuật Thực phẩm | 200 | 30 | 100 | 70 |
34 | ĐH | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | 40 | 6 | 20 | 14 |
35 | ĐH | Kỹ thuật Môi trường | 120 | 6 | 84 | 30 |
36 | ĐH | Kỹ thuật Dệt – May | 200 | 10 | 140 | 50 |
37 | ĐH | Công nghệ giáo dục | 40 | 2 | 28 | 10 |
38 | ĐH | Vật lý kỹ thuật | 150 | 8 | 105 | 37 |
39 | ĐH | Kỹ thuật hạt nhân | 30 | 2 | 21 | 7 |
40 | ĐH | Kinh tế công nghiệp | 40 | 2 | 28 | 10 |
41 | ĐH | Quản lý công nghiệp | 100 | 5 | 70 | 25 |
42 | ĐH | Quản trị kinh doanh | 80 | 4 | 56 | 20 |
43 | ĐH | Kế toán | 60 | 3 | 42 | 15 |
44 | ĐH | Tài chính – Ngân hàng | 50 | 3 | 35 | 12 |
45 | ĐH | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | 40 | 2 | 28 | 10 |
46 | ĐH | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | 50 | 3 | 35 | 12 |
47 | ĐH | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | 140 | 21 | 119 | 0 |
48 | ĐH | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 60 | 9 | 51 | 0 |
49 | ĐH | Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | 100 | 5 | 70 | 25 |
50 | ĐH | Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | 40 | 2 | 28 | 10 |
51 | ĐH | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 40 | 2 | 28 | 10 |
52 | ĐH | Điện tử – Viễn thông – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 40 | 2 | 28 | 10 |
53 | ĐH | Công nghệ thông tin – hợp tác với ĐH La Trobe (Úc) | 70 | 4 | 49 | 17 |
54 | ĐH | Công nghệ thông tin – hợp tác với ĐH Victoria Wellington (New Zealand) | 60 | 3 | 42 | 15 |
55 | ĐH | Quản trị kinh doanh – hợp tác với ĐH Victoria Wellington (New Zealand) | 40 | 2 | 28 | 10 |
56 | ĐH | Quản trị kinh doanh – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | 40 | 2 | 28 | 10 |
57 | ĐH | Khoa học máy tính – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | 40 | 2 | 28 | 10 |
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
1. Đối tượng xét tuyển
Tất cả những thí sinh có đủ điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2. Thời gian xét tuyển
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội dự kiến thời gian tuyển sinh như sau:
– Đợt 1: 25-26/4/2020
– Đợt 2: 20-21/6/2020
– Đợt 3: 22-23/8/2020
– Đợt 4: 24-25/10/2020
– Đợt 5: 26-27/12/2020
3. Hồ sơ xét tuyển
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường Đại học Bách Khoa
+ Bản photo công chứng học bạ trung học phổ thông
+ Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có)
4. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
– Xét tuyển tài năng 10%-15% chỉ tiêu tuyển sinh gồm các đối tượng:
+ Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo Dục & Đào tạo đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia, Olympic Quốc tế, học sinh giỏi trung học phổ thông cấp Quốc gia, kỳ thi KHKT Quốc Gia, Quốc tế.
+ Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có chứng chỉ A-Level, SAT, ACT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Trường.
+ Xét tuyển tài năng theo hồ sơ năng lực, phỏng vấn: đội tuyển cấp tỉnh/thành phố, đạt giải Nhất, Nhì, Ba giải tỉnh/thành phố, đội tuyển HKKH cấp tỉnh/thành phố, trường chuyên THPT, tham gia các cuộc thi Olympic vòng thi tháng, IELTS 6.0 trở lên.
– Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông tỉ lệ 50% – 60% trên tổng chỉ tiêu tuyển sinh
– Xét tuyển kết hợp dưới hình thức điểm thi THPT và Bài kiểm tra tư duy tỉ lệ 30% – 35% chỉ tiêu tuyển sinh của trường.
6. Quy định Học phí và cơ hội nhận học bổng của trường
Mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội được xác định theo từng khóa, ngành, chương trình đào tạo, đảm bảo tuân thủ theo quy định của Nhà nước. Đối với khóa học 2020-2021 học phí sẽ là:
– Các chương trình chuẩn học phí 20 đến 24triệu đồng/năm học
– Các chương trình ELITECH học phí từ 30 đến 36 triệu đồng/năm học, riêng các chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10, IT-E10x), Công nghệ thông tin Việt –Pháp (IT-EP, IT-EPx)và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14, EM-E14x) có học phí 50 triệu đồng/năm học.
– Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2) học phí 42 -45 triệu đồng/năm học đã bao gồm phí ghi danh.
– Các chương trình đào tạo quốc tế học phí 25 đến 30 triệu đồng/học kỳ (riêng chương trình TROY-BA và TROY-IT một năm học có 3 học kỳ.
Mức học phí trên có thể được điều chỉnh cho các năm học nhưng không tăng quá 8% mỗi năm.
Thực hiện chính sách học bổng mới, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội dành khoảng 50 tỉ đồng để cấp học bổng toàn khóa cho sinh viên trúng tuyển vào trường với 2 hình thức sau:
-Học bổng khuyến khích tài năng giá trị bằng 150% học phí theo chương trình đào tạo chuẩn với điều kiện sinh viên là thành viên đội tuyển dự thi Olympic quốc tế hoặc Châu Á, tham gia dự kỳ thi KHKT quốc tế hoặc Châu Á, đạt giải chính thức trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thủ khoa đầu vào.
– Học bổng hỗ trợ học tập giá trị bằng 100% hoặc 50% học phí chương trình đào tạo chuẩn với điều kiện học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo hoặc có hoàn cảnh đặc biệt khóa khăn.
7. Các chương trình đào tạo quốc tế
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là một cơ ở giáo dục hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực liên kết đào tạo quốc tế, nhà trường đã và đang tiến hành triển khai các chương trình liên kết đào tạo với những trường đại học uy tín trên thế giới từ CHLB Đức, Hoa Kỳ, LB Nga, Nhật Bản, Anh, Niu-Di-Lân, CH Pháp, Úc với chuyên ngành Kỹ thuật Cơ điện tử, Cơ khí -Chế tạo máy, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông, Khoa học Máy tính, Hệ thống thông tin, Quản trị kinh doanh, Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng.
Sau khi hoàn thành các chương trình học sinh viên sẽ được đối tác cấp bằng hoặc trường ĐHBK Hà Nội cấp bằng (phụ thuộc vào phương thức đào tạo toàn phần hay bán phần tại Đại học Bách Khoa Hà Nội), nhưng riêng 2 chương trình liên kết với Đại học Troy sinh viên có thể chọn học toàn thời thời gian tại ĐH Bách Khoa hoặc chuyển tiếp sang học tại ĐH Troy, bằng tốt nghiệp sẽ do trường đối tác cấp.
8. Chương trình song bằng tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế
– Là chương trình hợp tác cùng với ĐH Plymouth Marjon (Anh Quốc), hoàn thành chương trình học sinh viên sẽ được nhận 2 bằng cử nhân do trường ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon cấp. Hai bên cùng phối hợp xây dựng và được trường Đại học Plymouth kiểm soát chất lượng chặt chẽ theo quy trình tiêu chuẩn của Vương quốc Anh. Bên cạnh những quyền lợi như sinh viên khác, các sinh viên tham gia học song bằng tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế được cung cấp một số dịch vụ như: quyền truy cập cơ sở học liệu điện tử, hệ thống quản lý học tập Learning Space, do bên đối tác cung cấp.
Như vậy, thông qua bài viết trên các bạn thí sinh đã được cung cấp thông tin một cách đầy đủ về kỳ tuyển sinh đại học năm 2020 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, giúp cho thí sinh chuẩn bị tâm lý cùng phương án học tập tại trường tốt nhất.
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: trangtuyensinh.com.vn@gmail.com
Discussion about this post