Với sự phát triển mạnh mẽ của Công nghệ thông tin như hiện nay thì ngành Hệ thống thông tin quản lý đang là ngành học thu hút sự quan tâm của giới trẻ. Vậy mục tiêu đào tạo, các môn học Ngành Hệ thống thông tin quản lý là gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để có câu trả lời cụ thể nhé.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cử nhân đại học ngành Hệ thống thông tin quản lý với đầy đủ phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe, kiến thức cơ bản về kinh tế, xã hội, đặc biệt là kiến thức chuyên sâu và thực tiễn về quản trị hệ thống thông tin, tổ chức lưu trữ dữ liệu, khai thác thông tin, khả năng sử dụng các phần mềm thông dụng trong quản lý kinh doanh và lựa chọn những phương án nhằm đảm bảo an toàn cũng như bảo mật hệ thống thông tin cho doanh nghiệp.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Đối với chương trình đào tạo Ngành Hệ thống thông tin quản lý đều phải tuân thủ theo quy chế của Bộ Giáo dục và đào tạo và Nhà trường yêu cầu. Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức, phương pháp quản trị, vận hành hệ thống thông tin, phân tích dữ liệu và kết nối trực tiếp giữa công ty, doanh nghiệp, chuyên gia về công nghệ thông tin. Sau đây là khung chương trình đào tạo Ngành Hệ thống thông tin quản lý Khoa Quốc tế – Trường Đại học Quốc gia Hà Nội cụ thể:
I | Khối kiến thức chung (Không kể các học phần từ số 10 đến số 12) | ||
1 | Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 1 | 7 | Tiếng Anh học thuật 2 |
2 | Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 2 | 8 | Tiếng Anh chuyên ngành 1 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 9 | Tiếng Anh chuyên ngành 2 |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam | 10 | Giáo dục thể chất |
5 | Tin học cơ sở 2 | 11 | Giáo dục quốc phòng – an ninh |
6 | Tiếng Anh học thuật 1 | 12 | Kĩ năng bổ trợ |
II | Khối kiến thức theo lĩnh vực | ||
13 | Toán cao cấp | 16 | Xã hội học đại cương |
14 | Lí thuyết xác suất và thống kê toán | 17 | Tâm lí học đại cương |
15 | Đại cương về mạng máy tính |
|
|
III | Khối kiến thức theo khối ngành | ||
18 | Pháp luật đại cương | 20 | Kinh tế vi mô |
19 | Nguyên lí quản trị | 21 | Kinh tế vĩ mô |
IV | Khối kiến thức theo nhóm ngành | ||
IV.1 | Các học phần bắt buộc | ||
22 | Tổ chức và quản trị kinh doanh | 25 | Các phương pháp định lượng trong quản lý |
23 | Quản trị hoạt động | 26 | Tạo lập và quản lý Web |
24 | Hệ thống thông tin trong tổ chức | 27 | Các hệ cơ sở dữ liệu |
IV.2 | Các học phần tự chọn | ||
28 | Môi trường pháp lí, đạo đức và xã hội trong kinh doanh | 31 | Khai phá dữ liệu & phân tích kinh doanh |
29 | Quyền sở hữu trí tuệ | 32 | Mobile & công nghệ diện rộng |
30 | Đổi mới công nghệ thông tin và kinh doanh | 33 | Các công nghệ dựa trên nền công nghệ thông tin |
V | Khối kiến thức ngành | ||
V.1 | Kiến thức ngành | ||
V.1.1. | Các học phần bắt buộc | ||
34 | Quản lý các hệ thống thông tin | 38 | Các giải pháp kinh doanh cho doanh nghiệp |
35 | Đại cương về phát triển các hệ thống hướng đối tượng | 39 | Các hệ thống thông tin doanh nghiệp |
36 | Mô hình hóa và thiết kế các hệ thống thông tin | 40 | Các nguyên lí an toàn thông tin |
37 | Quản trị dự án | 41 | Phân tích kinh doanh hỗ trợ ra quyết định |
V.1.2 | Các học phần tự chọn kiến thức ngành | ||
42 | Thiết kế đa phương tiện và phát triển Web | 46 | Các quy trình và công nghệ ngân hàng bán lẻ |
43 | Thương mại điện tử | 47 | Các quy trình và công nghệ thanh toán điện tử |
44 | Phát triển cơ sở dữ liệu nâng cao | 48 | Thương mại mobile |
45 | Lập kế hoạch và hạ tầng công nghệ thông tin |
|
|
V.2. | Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ | ||
49 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học | 51 | Khung kiến trúc Dot Net |
50 | Lãnh đạo và xây dựng đội ngũ | 52 | Lập trình Java |
V.3 | Các nhóm học phần chuyên sâu lựa chọn | ||
V.3.1 | Quản lý hệ thống thông tin | ||
53 | Các hệ hỗ trợ ra quyết định | 56 | Kho dữ liệu và phân tích kinh doanh |
54 | Các hệ thống thông tin toàn cầu | 57 | Trí tuệ nhân tạo |
55 | Quản trị an toàn thông tin |
|
|
V.3.2 | Quản lý thông tin trong tài chính | ||
58 | Quản trị tài chính | 61 | Tài chính quốc tế |
59 | Tài chính doanh nghiệp | 62 | Đầu tư và quản lý danh mục đầu tư |
60 | Thị trường và các thể chế tài chính |
|
|
V.3.3 | Quản lý thông tin trong marketing | ||
63 | Nguyên lí marketing | 66 | Marketing dịch vụ |
64 | Quản trị marketing | 67 | Nghiên cứu Marketing |
65 | Marketing quốc tế |
|
|
V.3.4 | Quản lý thông tin trong bất động sản | ||
68 | Các nguyên lí bất động sản cơ bản | 71 | Bất động sản quốc tế |
69 | Quản trị bất động sản | 72 | Đầu tư bất động sản |
70 | Các thị trường vốn bất động sản |
|
|
V.4 | Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/ các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | ||
V.4.1 | Thực tập | V.4.2 | Khóa luận tốt nghiệp hoặc các học phần thay thế |
73 | Thực tập thực tế | 74 | Khóa luận tốt nghiệp |
|
| 75 | Chiến lược tổ chức |
|
| 76 | Phát triển các hệ thống thông tin nâng cao |
Theo Khoa Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
Bên cạnh việc lựa chọn ngành học và chương trình học thì việc lựa chọn trường đào tạo tốt, chất lượng là vấn đề của nhiều học sinh và phụ huynh quan tâm. Giúp các bạn thí sinh có thể dễ dàng lựa chọn trường đào tạo ngành này phù hợp với năng lực và điều kiện kinh tế của bản thân. Xem danh sách trường đào tạo Ngành Hệ thống thông tin quản lý trong cả nước chi tiết.
Bài viết trên phần nào đã cung cấp thông tin về chương trình đào tạo Ngành Hệ thống thông tin quản lý. Ngoài ra những thông tin tuyển sinh điểm chuẩn, cơ hội việc làm sau khi ra trường bạn có thể tìm hiểu thêm trên trangtuyensinh.com.vn để biết cụ thể và chính xác nhất nhé.
Discussion about this post