Bạn thực sự mong muốn học Ngành Khoa học quản lý nhưng hiện tại chưa biết chương trình đào tạo như thế nào. Ngoài ra vẫn chưa nắm được các môn học Ngành Khoa học quản lý? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp toàn bộ thắc mắc trên, theo dõi ngay nhé!.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cử nhân chất lượng Ngành Khoa học quản lý với đầy đủ phẩm chất chính trị, đạo đức và có trách nhiệm, có kiến thức chuyên sâu về kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh, kỹ năng trong quản lý, tổ chức kinh tế, đồng thời có tư duy nghiên cứu độc lập, sáng tạo nhằm đáp ứng yêu cầu công việc.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Hiện nay đối với Ngành Khoa học quản lý ở các trường đại học, chương trình đào tạo ngành học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, đảm bảo cung cấp đầy đủ kiến thức về lý luận cơ sở đến kiến thức chuyên ngành. Hơn nữa còn được trang bị tầng kiến thức chuyên sâu về quản lý, trình bày, phân tích và giải quyết quản lý,… Cụ thể chương trình đào tạo Ngành khoa học quản lý Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:
I. | Khối kiến thức chung (Chưa tính các học phần từ 9-11) | ||
| Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 |
| Tiếng Nga cơ sở 2 |
| Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 |
| Tiếng Pháp cơ sở 2 |
| Tư tưởng Hồ Chí Minh |
| Tiếng Trung cơ sở 2 |
| Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
| Ngoại ngữ cơ sở 3 |
| Tin học cơ sở 2 |
| Tiếng Anh cơ sở 3 |
| Ngoại ngữ cơ sở 1 |
| Tiếng Nga cơ sở 3 |
| Tiếng Anh cơ sở 1 |
| Tiếng Pháp cơ sở 3 |
| Tiếng Nga cơ sở 1 |
| Tiếng Trung cơ sở 3 |
| Tiếng Pháp cơ sở 1 |
| Giáo dục thể chất |
| Tiếng Trung cơ sở 1 |
| Giáo dục quốc phòng – an ninh |
| Ngoại ngữ cơ sở 2 |
| Kĩ năng bổ trợ |
| Tiếng Anh cơ sở 2 |
|
|
II | Khối kiến thức theo lĩnh vực | ||
II.1 | Các học phần bắt buộc | II.2 | Các học phần tự chọn |
| Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
| Kinh tế học đại cương |
| Nhà nước và pháp luật đại cương |
| Môi trường và phát triển |
| Lịch sử văn minh thế giới |
| Thống kê cho khoa học xã hội |
| Cơ sở văn hoá Việt Nam |
| Thực hành văn bản tiếng Việt |
| Xã hội học đại cương |
| Nhập môn Năng lực thông tin |
| Tâm lý học đại cương |
|
|
| Logic học đại cương |
|
|
III. | Khối kiến thức theo khối ngành | ||
III.1 | Các học phần bắt buộc | III.2 | Các học phần tự chọn |
| Đại cương về quản trị kinh doanh |
| Địa lý thế giới |
| Khoa học quản lý đại cương |
| Luật hành chính Việt Nam |
| Quản lý nguồn nhân lực |
| Lý thuyết hệ thống |
| Tâm lý học quản lý |
| Thông tin học đại cương |
|
|
| Văn hoá tổ chức |
IV | Khối kiến thức theo nhóm ngành | ||
IV.1 | Các học phần bắt buộc | IV.2 | Các học phần tự chọn |
| Hành chính học đại cương |
| Quản lý biến đổi |
| Đại cương về sở hữu trí tuệ |
| Xã hội học quản lý |
|
|
| Xử lý dữ liệu |
|
|
| Luật Hiến pháp |
|
|
| Soạn thảo và ban hành văn bản quản lý |
|
|
| Nghiệp vụ thư ký |
V | Khối kiến thức ngành | ||
V.1 | Các học phần bắt buộc | ||
| Lịch sử tư tưởng quản lý |
| Khoa học và công nghệ luận |
| Khoa học tổ chức |
| Quản lý khoa học và công nghệ |
| Khoa học chính sách |
| Quản lý chất lượng |
| Văn hoá và đạo đức quản lý |
| Kỹ năng quản lý |
| Lý thuyết quyết định |
|
|
V.2 | Các học phần tự chọn theo hướng chuyên ngành | ||
V.2.1 | Hướng chuyên ngành Quản lý hành chính cấp cơ sở | V.2.5 | Hướng chuyên ngành Quản lý Khoa học và Công nghệ |
| Phân cấp quản lý hành chính |
| Pháp luật về Khoa học và công nghệ |
| Quản lý cấp cơ sở về kinh tế |
| Nghiên cứu xã hội về khoa học, công nghệ và môi trường |
| Quản lý cấp cơ sở về văn hóa – xã hội |
| Chính sách khoa học và công nghệ |
| Dịch vụ công |
| Hệ thống đổi mới quốc gia |
| Quản lý cấp cơ sở |
| Doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
V. 2.2 | Hướng chuyên ngành Quản lý nguồn nhân lực | V.3 | Các học phần tự chọn |
| Pháp luật về lao động và việc làm |
| Quản lý dự án |
| Bảo hiểm xã hội |
| Công pháp quốc tế |
| Định mức lao động và Tổ chức tiền lương |
| Quản lý tài chính công |
| Tuyển dụng nhân lực |
| Quản lý tài sản công |
| Tổ chức lao động khoa học |
|
|
V.2.3 | Hướng chuyên ngành Chính sách xã hội | V.2.4 | Hướng chuyên ngành Quản lý Sở hữu trí tuệ |
| Chính sách Trợ giúp xã hội |
| Quyền tác giả và quyền liên quan |
| Chính sách giảm nghèo bền vững |
| Sáng chế và giải pháp hữu ích |
| Chính sách văn hoá và giáo dục |
| Kiểu dáng công nghiệp |
| Chính sách dân tộc và tôn giáo |
| Nhãn hiệu và các chỉ dẫn thương mại khác |
| Chính sách phòng chống tệ nạn xã hội |
| Quản lý sở hữu trí tuệ trong doanh nghiệp |
V.4 | Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | ||
| Thực tập thực tế |
| Học phần thay thế khoá luận (dành cho sinh viên không làm khoá luận) |
| Thực tập tốt nghiệp |
| Lý luận và phương pháp quản lý |
| Khóa luận tốt nghiệp (Thesis)/ Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
| Các vấn đề đương đại trong quản lý |
Theo Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
Đây là khung chương trình đào tạo Ngành Khoa học quản lý và các môn học thí sinh phải hoàn thiện trong quá trình theo học đại học. Nhất là đối với những thí sinh đang đứng trước ngưỡng cửa tuyển sinh, bên cạnh việc chọn ngành, chọn trường rất quan trọng được học sinh và phụ huynh rất quan tâm. Với Ngành học này hiện nay khá ít trường đào tạo nhưng nếu bạn yêu thích và mong muốn theo đuổi chúng thì có thể đăng ký tuyển sinh vào 3 trường đào tạo Ngành Khoa học quản lý sau: Đại học khoa học – Đại học Thái Nguyên, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Kinh tế Quốc Dân.
Hi vọng với những thông tin trên thí sinh đã có lời giải đáp về các môn học Ngành Khoa học quản lý, bởi việc nắm rõ về chuyên ngành học sẽ giúp các bạn sớm đưa ra kế hoạch và phương pháp học tập phù hợp. Ngoài ra, hãy thường xuyên cập thông tin tuyển sinh cũng như những thay đổi trong quy chế tuyển sinh. Chúc các bạn chọn được chuyên ngành yêu thích và đạt nhiều thành công.
Discussion about this post