Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội thành lập năm 1969 là một trường đại học hàng đầu đào tạo nhóm ngành xây dựng và thiết kế hạ tầng đô thị tại Việt Nam ở trình độ đại học và trên đại học. Bên cạnh đào tạo, trường còn là trung tâm nghiên cứu, cố vấn, thực hiện các dự án cho doanh nghiệp và Chính phủ Việt Nam. Trong năm học 2020, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tiếp tục tuyển sinh cụ thể như sau.
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
- Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU)
- Mã trường: KTA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- SĐT: 024.3854 1616
- Website: http://www.hau.edu.vn/
- Facebook: facebook.com/DHKIENTRUCHN
Hình ảnh Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
II. TÊN NGÀNH, TỔ HỢP MÔN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM HỌC 2020
Trong năm học 2020 chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp môn thi/xét tuyển của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội cụ thể cho từng nhóm ngành như sau:
Mã xét tuyển | Ngành/Chuyên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | Văn bằng tốt nghiệp |
Nhóm ngành 1 (Xét tuyển theo nhóm ngành): |
|
|
| ||
KTA01 | Kiến trúc | 7580101 | 500 | V00: Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) | Kiến trúc sư |
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | ||||
Nhóm ngành 2 (Xét tuyển theo nhóm ngành): |
|
|
| ||
KTA02 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | 100 | V00: Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) | Kiến trúc sư |
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 7580101.1 | ||||
Nhóm ngành 3 (Xét tuyển theo nhóm ngành): |
|
|
| ||
KTA03 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 230 | H00: Văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | Cử nhân |
Thiết kế thời trang | 7210404 | ||||
Nhóm ngành 4 (Xét tuyển theo nhóm ngành): |
|
|
| ||
KTA04 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 250 | H00: Văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | Cử nhân |
Điêu khắc | 7210105 | ||||
Nhóm ngành 5 (Xét tuyển theo nhóm ngành): |
|
|
| ||
KTA05 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | 150 | A00: Toán, Lý, Hóa A01:Toán, Lý, Anh B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hoá, Anh (70% chỉ tiêu của tất cả các ngành trong Nhóm ngành 5 được xét tuyển dựa vào kết quả học tậpTHPT) | Kỹ sư |
Kỹ thuật hạ tầng đô thị | 7580210 |
| |||
Kỹ thuật môi trường đô thị | 7580210_1 | Kỹ sư | |||
Công nghệ cơ điện công trình | 7580210_2 | Kỹ sư | |||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | Kỹ sư | |||
Các ngành (xét tuyển theo từng ngành) |
|
|
| ||
7580201 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 7580201 | 350 | A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh D07: Toán, Hoá, Anh (50% chỉ tiêu của các ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Công nghệ kỹthuật vật liệu xây dựng được xét tuyển dựa vào kết quả học tậpTHPT) | Kỹ sư |
7580201.1 | Xây dựng công trình ngầm đô thị | 7580201_1 | 50 | Kỹ sư | |
7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | 50 | Kỹ sư | |
7580302 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 150 | A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh D01: Toán, Văn, Anh D07: Toán, Hoá, Anh | Kỹ sư |
7580301 | Kinh tế Xây dựng | 7580301 | 150 | Kỹ sư | |
7480201 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 200 | A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh D07: Toán, Hoá, Anh | Kỹ sư |
| TỔNG |
| 2180 (chưa bao gồm 50 chỉ tiêu diện cử tuyển, tuyển thẳng) |
|
Chỉ tiêu và điểm chuẩn của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội như sau:
| Năm 2018 | Năm 2019 | ||
Ngành | Điểm xét tuyển | Điểm trúng tuyển | Điểm xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Kiến trúc | 20 | 24.52 | 20 | 26,50 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 20 | 22.5 | 20 | 24,75 |
Kiến trúc cảnh quan | 20 | 20 | 20 | 23,30 |
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 20 | 20 | 20 | 20 |
Thiết kế đồ họa | 16 | 19.5 | 16 | 20,50 |
Thiết kế thời trang | 18 | 19,25 | ||
Thiết kế nội thất | 16 | 18.25 | 16 | 18 |
Điêu khắc | 17.5 | 17,50 | ||
Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 14 | 14.5 | 14,5 | 14,50 |
Xây dựng công trình ngầm đô thị | 14 | 14 | 14,5 | 14,50 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 14 | 14 | 14,5 | 14,50 |
Quản lý xây dựng | 14 | 14.5 | 14,5 | 15,50 |
Kinh tế Xây dựng | 14 | 15 | 14,5 | 15 |
Kỹ thuật cấp thoát nước | 14 | 14 | 14 | 14 |
Kỹ thuật hạ tầng đô thị | 14 | 14 | 14 | 14 |
Kỹ thuật môi trường đô thị | 14 | 14 | 14 | 14 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 14 | 14 | 14 | 14 |
Công nghệ thông tin | 14 | 16 | 14,5 | 17,75 |
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
1. Đối tượng xét tuyển
– Đã tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy/giáo dục thường xuyên hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa trung học phổ thông theo quy định.
– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hóa học, là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. Nhà trường sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.
– Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm 2020, không được bảo lưu sang năm học sau.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00 hoặc các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển H00 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2020 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.
2.Thời gian xét tuyển
– Đợt 1:
+ Thời gian xét tuyển chung thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT
+ Thời gian nhận hồ sơ đăng kí dự tuyển các môn thi năng khiếu và hồ sơ đăng kí xét tuyển bằng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông từ ngày 01/6/2020 đến hết ngày 31/7/2020.
+ Thời gian tổ chức Kỳ thi các môn thi năng khiếu: Từ ngày 14 đến ngày 17 tháng 8 năm 2020.
-Đợt 2 bổ sung (nếu có): Theo thông báo của Nhà trường sau khi có kết quả tuyển sinh đợt 1.
3. Hồ sơ xét tuyển
– Hai phiếu đăng kí dự tuyển (phiếu số 1, số 2), điền đầy đủ thông tin có xác nhận của cơ quan chức năng có thẩm quyền. Nếu thí sinh dùng kết quả thi các môn văn hoá được bảo lưu từ kỳ thi trung học phổ thông quốc gia các năm 2018, 2019 thì cần khai và nộp phiếu đăng kí xét tuyển cho Trường.
– 03 ảnh 4x6cm, 02 ảnh cỡ 3x4cm có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh của thí sinh ở mặt sau(Cả 03 ảnh được dán vào Phiếu số 1)
– Một phong bì ghi rõ địa chỉ, SĐT ở phần người nhận để Nhà trường gửi Giấy báo dự thi.
Chú ý: Thí sinh nộp hồ sơ đăng kí dự tuyển qua đường bưu điện cần nộp thêm 01 phong bì ghi rõ địa chỉ ở phần người nhận như trên để Nhà trường gửi lại Phiếu số 2 sau khi đã xác nhận hoàn thành thủ tục nộp hồ sơ đăng kí dự tuyển.
– Bản photo Giấy nộp tiền lệ phí nếu thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
4. Phạm vi tuyển sinh
– Trường Đại học Kiến trúc Hà nội tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
Năm học 2020, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội áp dụng phương thức tuyển sinh đại học hệ chính quy như sau:
– Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 của thí sinh đối với các ngành kỹ thuật, kinh tế, công nghệ thông tin… có tổ hợp thi/xét tuyển là A00, A01, B00, D01.
– Xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông đối với các ngành trong Nhóm ngành 5 và các ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. Trường hợp tuyển sinh dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông chưa đủ chỉ tiêu của phương thức xét tuyển này, thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét theo phương thức dựa trên kết quả của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
– Thi tuyển kết hợp với xét tuyển đối với các ngành thuộc các nhóm ngành có môn thi năng khiếu (có mã xét tuyển từ KTA01 đến KTA04).
– Đối với tổ hợp V00: Kết hợp thi tuyển bằng môn thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật với các môn Toán và Vật lý của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
– Đối với tổ hợp H00: Kết hợp thi tuyển bằng các môn năng khiếu là Hình họa mỹ thuật và Bố cục trang trí màu với môn Ngữ văn của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
Nếu có nguyện vọng và đáp ứng được các điều kiện về điểm xét tuyển, trình độ ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường thí sinh trúng tuyển các ngành Kiến trúc, Xây dựng dân dựng và công nghiệp sẽ được tham gia xét tuyển vào các lớp K+ (ngành Kiến trúc) hoặc X+ (ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp).
6. Quy định học phí và cơ hội học bổng
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2020 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội:
– Chương trình đào tạo 5,0 năm: 354.500đ/TC
-Chương trình đào tạo 4,5 năm: 339.700đ/TC.
Với những thông tin tuyển sinh mới nhất của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội ở trên, hi vọng sẽ giúp ích cho thí sinh tự tin và vững vàng đăng kí hồ sơ xét tuyển những nguyện vọng vào các chuyên ngành đào tạo của trường. Chúc các em thí sinh đạt kết quả cao trong kì thi tuyển sinh sắp tới.
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: trangtuyensinh.com.vn@gmail.com
Discussion about this post