Trường Đại học Hùng Vương là trường đại học công lập tại tỉnh Phú Thọ được thành lập năm 2003 trên cơ sở của Trường Cao đẳng Sư phạm Phú Thọ. Đây là trường đại học đa ngành, đa cấp, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội. Năm 2020, trường đã công bố phương án tuyển sinh mới nhất. Hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây để không bỏ lỡ những thông tin quan trọng về tuyển sinh của trường nhé!
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
- Tên trường: Đại học Hùng Vương
- Tên tiếng Anh: Hung Vuong University (HVU)
- Mã trường: THV
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
- Cơ sở Việt Trì: Phường Nông Trang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
- Cơ sở Phú Thọ: Phường Hùng Vương, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
- SĐT: 02103 993 369 – 0918254788
- Email: bants.thv@moet.edu.vn – info@hvu.edu.vn
- Website: http://www.hvu.edu.vn/
- Facebook: facebook.com/daihochungvuong/
Hình ảnh Trường Đại học Hùng Vương
II. TÊN NGÀNH, TỔ HỢP MÔN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
Năm 2020, Trường Đại học Hùng Vương dự kiến tuyển sinh 1200 chỉ tiêu đại học chính quy với 21 mã ngành tuyển sinh thuộc 4 nhóm ngành.
Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn, bài thi xét tuyển |
Kế toán | 7340301 |
350 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) |
Quản trị kinh doanh: | 7340101 | ||
Tài chính – Ngân hàng: | 7340201 | ||
Du lịch: |
| 210 | 1. Văn, Sử, Địa (C00) |
Công tác Xã hội | 7760101 | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: | 7810103 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
240 |
1. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01) |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 | ||
Khoa học Cây trồng | 7620110 | 100 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) |
Chăn nuôi | 7620105 | ||
Thú y | 7640101 | ||
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 130 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) |
Công nghệ thông tin |
7480201 | ||
Sư phạm Mỹ thuật |
7140222 | 15 | 1. Toán, Lý, Năng khiếu (V00) |
Giáo dục Mầm non |
7140201 | 40 | 1. Văn, Toán, Năng khiếu (M00) |
Giáo dục Thể chất |
7140206 | 15 | 1. Toán, Sinh, Năng khiếu (T00) |
Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | 15 | 1. Văn, NK ÂN 1, NK ÂN 2 (N00) |
Sư phạm Toán học |
7140209 | 15 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) |
Sư phạm Ngữ Văn |
7140217 | 10 | 1. Văn, Sử, Địa (C00) |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 | 20 | 1. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01) |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 | 40 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) |
Điểm chuẩn của trường Đại học Hùng Vương như sau:
Ngành học | Năm 2018 | Năm 2019 | |
Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo học bạ | ||
Giáo dục Mầm non | 25 | 26 | Học lực lớp 12 xếp loại Khá |
Giáo dục Tiểu học | 17 | 18 | Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi |
Giáo dục Thể chất | 25 | 26 | Học lực lớp 12 xếp loại Khá |
Sư phạm Toán học | 17 | 18 | Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi |
Sư phạm Vật lý | – | 18 | Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi |
Sư phạm Hóa học | – | 18 | Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi |
Sư phạm Sinh học | – | 18 | Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi |
Sư phạm Ngữ văn | 17 | 18 | Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi |
Sư phạm Lịch sử | 17 | 18 | Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi |
Sư phạm Địa lý | 17 | – | – |
Sư phạm Âm nhạc | 25 | 26 | Học lực lớp 12 xếp loại Khá |
Sư phạm Tiếng Anh | 17 | 18 | Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi |
Thiết kế đồ họa | 25 | 26 | Học lực lớp 12 xếp loại Khá |
Ngôn ngữ Anh | 14 | 14 | 18 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 14 | 14 | 18 |
Kinh tế | 14 | 14 | 18 |
Việt Nam học | 14 | – | – |
Quản trị kinh doanh | 14 | 14 | 18 |
Tài chính – Ngân hàng | 14 | 14 | 18 |
Kế toán | 14 | 14 | 18 |
Công nghệ sinh học | 14 | 14 | 18 |
Công nghệ thông tin | 14 | 14 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 14 | 14 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 14 | 14 | 18 |
Chăn nuôi | 14 | 14 | 18 |
Khoa học cây trồng | 14 | 14 | 18 |
Kinh tế nông nghiệp | 14 | 14 | 18 |
Thú y | 14 | 14 | 18 |
Công tác xã hội | 14 | 14 | 18 |
Du lịch | 14 | 14 | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 14 | 14 | 18 |
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG NĂM HỌC 2020
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
2. Thời gian xét tuyển
Nhà trường xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT
3. Hồ sơ xét tuyển
– Bản sao hợp lệ học bạ THPT;
– Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
– Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định của trường;
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
– 02 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận (của thí sinh hoặc người thân), số điện thoại liên hệ vào mục người nhận
4. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Hùng Vương tuyển sinh các thí sinh thuộc các vùng như sau:
– Các ngành ngoài sư phạm tuyển sinh trong cả nước.
– Các ngành đại học sư phạm tuyển các thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Tây (cũ), Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La.
5. Phương thức tuyển sinh
– Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia.
– Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc trung học phổ thông.
– Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp Thi năng khiếu đối với các ngành Đại học Giáo dục Mầm non, Đại học Giáo dục Thể chất, ĐHSP Âm nhạc, ĐHSP Mỹ thuật.
– Phương thức 4: Tuyển sinh thí sinh người nước ngoài.
6. Quy định học phí và cơ hội học bổng
Mức học phí quy định của Trường Đại học Hùng vương:
– Các ngành đào tạo giáo viên: Miễn học phí.
– Các ngành đào tạo khác: Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 và Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐNH ngày 19/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ.
Chính sách học bổng hỗ trợ của Nhà trường:
+ Tặng 100 suất học bổng cho các tân sinh viên đăng ký xác nhận nhập học đầu tiên (mỗi ngành không quá 5 sinh viên)
+ Tặng học bổng 5 triệu đồng/suất cho những sinh viên trúng tuyển có điểm thi trung học phổ thông quốc gia năm 2020 đạt từ 24.0 điểm trở lên (chưa tính điểm ưu tiên).
+ Hỗ trợ học phí năm học đầu tiên đối với thí sinh có kết quả thi trung học phổ thông quốc gia năm 2020 (chưa tính điểm ưu tiên) đạt từ 22.0 điểm trở lên xét tuyển vào các ngành Đại học Thú y, Chăn nuôi, Khoa học cây trồng, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử.
+ Hỗ trợ sinh viên thuộc con hộ nghèo, hộ cận nghèo mức hỗ trợ 1.200.000 đồng/năm;
+ Hỗ trợ sinh viên thuộc xã đặc biệt khó khăn, vùng an toàn khu mức hỗ trợ 1.680.000 đồng/năm.
+ Hỗ trợ sinh viên là con thương binh, con liệt sỹ, bố mẹ bị tai nạn lao động, con dân tộc ít người thuộc hộ nghèo được miễn, giảm học phí theo quy định.
+ Hỗ trợ sinh viên thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập mức hỗ trợ 8.910.000 đồng/năm.
+ Hỗ trợ sinh viên thuộc diện con dân tộc rất ít người (dân tộc Lự, Lô Lô) mức hỗ trợ 17.880.000 đ/năm.
+ Hỗ trợ các sinh viên có thành tích học tập, nghiên cứu khoa học tốt được hưởng học bổng từ: Quỹ học bổng KoVa từ 8-10 triệu đồng/năm và Quỹ hỗ trợ học sinh sinh viên của nhà trường.
Hi vọng với bài viết trên, các bạn học sinh đã có thêm được những thông tin hữu ích về tuyển sinh hệ chính quy Trường Đại học Hùng Vương. Truy cập Trang tuyển sinh mỗi ngày để cập nhật các thông tin mới nhất.
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: trangtuyensinh.com.vn@gmail.com
Discussion about this post