Trường đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội chuyên đào tạo các thế hệ kỹ sư tương lai của đất nước. Với bề dày kinh nghiệm hơn 17 năm, được đầu tư mạnh về đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp có bằng cấp cao học trở lên cùng cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ, hiện đại đáp ứng tốt nhu cầu giảng dạy và công tác nghiệp vụ. Để giúp thí sinh có kiến thức về tuyển sinh của trường một cách chính xác, sau đây là những thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội năm 2020.
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ – ĐHQG HÀ NỘI
– Tên trường: Trường Đại học Công nghệ (ĐHQG Hà Nội)
– Tên tiếng Anh: University of Engineering and Technology (UET)
– Mã trường: QHI
– Loại trường: Công lập
– Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên kết quốc tế
– Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
– Điện thoại: 024.37547.461
– Email: uet@vnu.edu.vn
– Website: https://uet.vnu.edu.vn/
– Facebook: www.facebook.com/UET.VNUH/
Tập thể giáo viên trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội
II. CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
Theo chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2020-2021 của Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội, Trường Đại học Công Nghệ – ĐHQG Hà Nội tuyển sinh với nhóm ngành và chỉ tiêu xét tuyển cụ thể như sau:
TT | Mã xét tuyển | Tên nhóm ngành | Tên ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu nhóm ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp | |
Theo KQ thi THPT | Theo PT khác | ||||||
I | CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN |
|
|
| |||
1 | CN1 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 310 | 235 | 75 | – Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, Anh, Lý (A01)
|
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | |||||||
2 | CN2
| Máy tính và Robot | Kỹ thuật máy tính | 150 | 125 | 25 | |
Kỹ thuật Robot* | |||||||
3 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | Kỹ thuật năng lượng* | 120 | 110 | 10 | |
Vật lý kỹ thuật | |||||||
4 | CN4 | Cơ kỹ thuật | 80 | 75 | 5 | ||
5 | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | 95 | 5 | ||
6 | CN7 | Công nghệ Hàng không vũ trụ* | 60 | 55 | 5 | ||
7 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 60 | 50 | 10 | ||
8 | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | 60 | 55 | 5 | – Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Anh, Lý (A01) – Toán, Lý, Sinh (A02) Toán, Hóa, Sinh (B00) | |
II | CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO |
|
| ||||
9 | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** | 120 | 95 | 25 | Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00) Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01)
| |
10 | CN8 | Công nghệ thông tin** (CLC) | Khoa học Máy tính | 270 | 210 | 60 | |
Hệ thống thông tin | |||||||
| Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||||||
11 | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** | 120 | 95 | 25 |
* Chương trình đào tạo thí điểm
** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án.
Các CTĐT có cùng mã Nhóm ngành (CN1, CN2, CN3 và CN8): Thí sinh trúng tuyển vào Nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi thí sinh vào học trong năm thứ nhất tại Trường.
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ – ĐHQG HÀ NỘI
- Đối tượng xét tuyển
– Đã TN chương trình THPT của Việt Nam theo hình thức giáo dục chính quy hay giáo dục thường xuyên, đã tốt tốt nghiệp trình độ trung cấp. Nếu người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối kiến thức văn hóa THPT theo quy định hiện hành.
-Người đã tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
– Có đủ sức khoẻ để học tập tại ĐHCNQG Việt Nam theo quy định hiện hành. Trường hợp khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập. Chủ tịch hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Thời gian xét tuyển
– Đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, dữ liệu ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và theo phương thức khác (chứng chỉ A-Level, SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT), thời gian xét tuyển do Bộ GDĐT quy định.
– Đợt bổ sung: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh.
- Hồ sơ xét tuyển
Đối với thí sinh đang học lớp 12
- 2 phiếu xét tuyển học bạ ĐKDT (phiếu số 1 và phiếu số 2)
- Bản photo 2 mặt CMND hoặc Thẻ căn cước công dân (bản photo phải trên 1 mặt giấy A4)
- 2 ảnh 4×6 cm đựng trong một phong bì nhỏ, sau ảnh phải ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh. Có thể 1 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.
- 2 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có). Các chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký HKTT thí sinh phải có bản sao số đăng ký hộ khẩu thường trú.
Đối với thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT
- 2 phiếu ĐKDT giống nhau
- 2 ảnh 4×6 cm đựng trong một phong bì nhỏ. Sau ảnh phải ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh. Chú ý phải có thể 1 ảnh để dán vào vị trí đã xác định ở mặt trước bì đựng phiếu ĐKDT.
- Bản photo 2 mặt chứng minh thư nhân dân hoặc, thẻ căn cước công dân. Bản photo phải trên 1 mặt giấy A4
- 2 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
- Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Học bạ THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX (bản sao)
- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp (bản sao)
- Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận
- Thí sinh tự do bị mất bản chính học bạ THPT có nguyện vọng được dự thi năm 2019 phải có xác nhận lại bản sao học bạ được cấp, trên cơ sở đối chiếu với hồ sơ lưu của trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc căn cứ vào hồ sơ dự thi của các kỳ thi trước.
Đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT
- 2 phiếu đăng ký dự thi giống nhau
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp (bản sao)
- 2 ảnh cỡ 4×6 cm
- 2 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh
- Phiếu đăng ký xét tuyển đại học
- Phạm vi tuyển sinh
Trường ĐHCN – Quốc Gia Hà Nội tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.
- Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và các phương thức khác (SAT, CAT, A-LEVEL, IELTS), cụ thể:
– Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng;
– Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level);
– Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;
– Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;
– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.
- Quy định học phí
Mức học phí học tập tại Trường Đại học Công nghệ – ĐHQG được phân cụ thể như sau:
– Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao: 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học.
– Đối với các chương trình đào tạo khác:
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | Năm học 2023-2024 |
Cho tất cả các ngành đào tạo của hệ chuẩn | 1.170.000đ/tháng | Theo Quy định của Nhà nước | Theo Quy định của Nhà nước | Theo Quy định của Nhà nước |
Như vậy, bài viết trên chúng tôi đã tổng hợp một cách đầy đủ thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội năm 2020. Hi vọng, sẽ giúp ích cho các sĩ tử chuẩn bị hành trang và tâm lý cho kỳ thi tuyển sinh sắp tới.
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: trangtuyensinh.com.vn@gmail.com
Discussion about this post