Trước kỳ thi xét tuyển đại học, cao đẳng không ít các bạn học sinh cảm thấy áp lực với nhiều câu hỏi khác nhau được đặt ra như học trường nào, theo học ngành gì và chương tình đào tạo ngành học gồm những môn học nào? Sau đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu khung chương trình đào tạo Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên nhé.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
– Đào tạo sinh viên, học viên theo định hướng chuyên nghiệp, có phẩm chất chính trị, tư cách đạo đức, sức khỏe tốt, và có trách nhiệm với xã hội, có kiến thức căn bản về kinh tế – xã hội, kiến thức chuyên sâu về cơ sở ngành và chuyên ngành cũng như khả năng phân tích kinh tế các giá trị tài nguyên thiên nhiên, các dự án về tài nguyên và môi trường, các chính sách môi trường và quản lý tài nguyên ở các cấp khác nhau, các chính sách thích ứng và giảm thiểu biến đổi khí hậu.
– Phát triển những kỹ năng cần thiết để tiếp tục tự học, tự nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên ngành, và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường làm việc.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên sẽ định hướng cho sinh viên về khả năng phân tích kinh tế các giá trị tài nguyên thiên nhiên, các dự án về tài nguyên và môi trường, chính sách môi trường và quản lý tài nguyên ở các cấp khác nhau, chính sách thích ứng và giảm thiểu biến đổi khí hậu. Đồng thời những chương trình đào tạo ở các trường đại học còn giúp người học phát triển những kỹ năng cần thiết để tiếp tục tự học, tự nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên ngành, và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường làm việc. Sau đây là khung chương trình đào tạo Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên cụ thể:
I | Khối kiến thức Giáo dục đại cương |
1 | Giáo dục quốc phòng và An ninh 1 (*) |
2 | Giáo dục quốc phòng và An ninh 2 (*) |
3 | Giáo dục quốc phòng và An ninh 3 (*) |
4 | Giáo dục quốc phòng và An ninh 4 (*) |
5 | Giáo dục thể chất 1+2+3 (*) |
6 | Anh văn căn bản 1 (*) |
7 | Anh văn căn bản 2 (*) |
8 | Anh văn căn bản 3 (*) |
9 | Anh văn tăng cường 1 (*) |
10 | Anh văn tăng cường 2 (*) |
11 | Anh văn tăng cường 3 (*) |
12 | Pháp văn căn bản 1 (*) |
13 | Pháp văn căn bản 2 (*) |
14 | Pháp văn căn bản 3 (*) |
15 | Pháp văn tăng cường 1 (*) |
16 | Pháp văn tăng cường 2 (*) |
17 | Pháp văn tăng cường 3 (*) |
18 | Tin học căn bản (*) |
19 | TT. Tin học căn bản (*) |
20 | Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1 |
21 | Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2 |
22 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
23 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
24 | Pháp luật đại cương |
25 | Logic học đại cương |
26 | Cơ sở văn hóa Việt Nam |
27 | Tiếng Việt thực hành |
28 | Văn bản và lưu trữ học đại cương |
29 | Xã hội học đại cương |
30 | Kỹ năng mềm |
31 | Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp |
32 | Xác suất thống kê |
33 | Toán kinh tế 1 |
34 | Kỹ năng giao tiếp |
II | Khối kiến thức cơ sở ngành |
35 | Kinh tế vi mô 1 |
36 | Kinh tế vĩ mô 1 |
37 | Toán kinh tế 2 |
38 | Nguyên lý thống kê kinh tế |
39 | Kinh tế lượng |
40 | Phương pháp nghiên cứu kinh tế |
41 | Luật kinh tế |
42 | Nguyên lý kế toán |
43 | Kinh tế công cộng |
44 | Kinh tế học hành vi |
45 | Sinh thái học cơ bản |
46 | TT. Sinh thái học cơ bản |
47 | Ứng dụng toán trong kinh doanh |
48 | Phương pháp tư duy và kỹ năng giải quyết vấn đề |
49 | Quản trị học |
50 | Marketing căn bản |
51 | Tài chính – Tiền tệ |
52 | Thuế |
53 | Quản trị tài chính |
III | Khối kiến thức chuyên ngành |
54 | Kinh tế môi trường |
55 | Kinh tế tài nguyên |
56 | Phân tích lợi ích chi phí |
57 | Định giá tài nguyên môi trường |
58 | Kinh tế biến đổi khí hậu |
59 | Phân tích và đánh giá tác động môi trường |
60 | Thương mại và môi trường |
61 | Kinh tế ô nhiễm và sức khỏe |
62 | Kinh tế năng lượng tái tạo |
63 | Kế toán môi trường |
64 | Kiến tập ngành Kinh tế tài nguyên môi trường |
65 | Anh văn chuyên môn kinh tế |
66 | Chuyên đề kinh tế tài nguyên môi trường |
67 | Quản trị dự án |
68 | Kinh tế phát triển |
69 | Kinh tế sản xuất |
70 | Kinh tế quốc tế |
71 | Kinh tế học ngân hàng |
72 | Phân tích hoạt động kinh doanh |
73 | Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp |
74 | Nghiên cứu marketing |
75 | Kế toán tài chính 1 |
76 | Kinh tế vùng |
77 | Kế toán chi phí |
78 | Quản lý chất lượng môi trường |
79 | Quản lý tài nguyên đất đai |
80 | Quản lý tài nguyên nước |
81 | Quản lý tài nguyên rừng |
82 | Quản lý môi trường và tài nguyên ven biển |
83 | Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp |
84 | Quản lý môi trường nông nghiệp |
85 | Sử dụng GIS trong quản lý môi trường |
86 | Khởi sự doanh nghiệp |
87 | Luận văn tốt nghiệp – KTTN&MT |
88 | Tiểu luận tốt nghiệp – KTTN&MT |
89 | Dự báo kinh tế |
90 | Kinh tế nông hộ |
91 | Kinh tế sinh thái và phát triển bền vững |
92 | Chính sách quản lý tài nguyên môi trường |
Theo Đại học Cần Thơ
Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên là ngành học mới nhưng thuộc khối ngành “hot”, do vậy nhằm đáp ứng nguyện vọng của đông đảo thí sinh trên cả nước, hiện nay có rất nhiều trường đào tạo Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên chất lượng như: Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM, Đại học Cần Thơ, Trường Đại học Thủy lợi. Thí sinh nếu yêu thích và có nguyện vọng theo đuổi ngành học này thì có thể đăng kí tuyển sinh vào một trong các trường đại học đào tạo trên.
Hi vọng thông qua bài viết trên trang tuyển sinh đã giúp ích phần nào trong việc giải đáp thắc mắc về Chương trình đào tạo và các môn học Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên phải vượt qua. Bên cạnh đó các em thí sinh thường xuyên cập nhật thông tin tuyển sinh để nắm vững những thay đổi trong quy chế tuyển sinh. Chúc các em thành công và đạt kết quả cao kì tuyển sinh sắp tới.
Discussion about this post