Với sự biến đổi của môi trường như hiện nay đã giúp Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường phát huy được sức mạnh và vai trò của mình. Tuy nhiên, môn học Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường phải hoàn thành trong quá trình theo học thì không phải ai cũng nắm được. Hôm nay, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cụ thể thông qua bài viết dưới đây nhé.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cử nhân Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường với đủ phẩm chất và kỹ năng chuyên môn để sống và làm việc trong ngành tài nguyên, môi trường. Đồng thời quản lý được tình hình chung và giải quyết các vấn đề trong quản lý tài nguyên và môi trường.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường gồm phần chung về khoa học tự nhiên, xã hội cùng học phần cơ bản và chuyên sâu quản lý tài nguyên và môi trường. Giúp trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về các tài nguyên thiên nhiên như: khoáng sản và năng lượng, đất, nước, không khí, rừng, đa dạng sinh học về quản lý ô nhiễm môi trường, quy hoạch môi trường, luật và chính sách tài nguyên môi trường, đánh giá tác động môi trường, công nghệ xử lý chất thải. Dưới đây là khung chương trình đào tạo Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường chi tiết, theo dõi để biết được ngành học này phải trải qua những môn học nào:
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
I | Các học phần lý luận chính trị (10 tín chỉ) |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
II | Khoa học tự nhiên (23 tín chỉ) |
5 | Tin học đại cương |
6 | Sinh học đại cương |
7 | Đại số tuyến tính và hình học giải tích |
8 | Phép tính vi tích phân hàm một biến |
9 | Xác suất thống kê |
10 | Thực hành hoá học phân tích |
11 | Hoá học phân tích |
12 | Vật lý đại cương 1 |
13 | Vật lý đại cương 2 |
14 | Thực hành Vật lý đại cương |
15 | Hoá học đại cương |
III | Khoa học xã hội và nhân văn (chọn 2 trong 6 tín chỉ) |
16 | Logic học |
17 | Pháp luật Việt Nam đại cương |
18 | Xã hội học đại cương |
IV | Ngoại ngữ không chuyên (tích lũy chứng chỉ) |
| Tiếng Anh bậc 3/6 (B1) Tiếng Anh bậc 2/6 (A2) dành cho sinh viên thuộc đối tượng dân tộc ít người. |
V | Giáo dục thể chất (5 học kỳ) |
VI | Giáo dục quốc phòng (4 Tuần) |
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
VII | Kiến thức cơ sở của ngành (37 tín chỉ) |
| Học phần bắt buộc |
19 | Cơ sở địa lý tự nhiên |
20 | Địa chất đại cương |
21 | Địa mạo đại cương |
22 | Bản đồ đại cương |
23 | Cơ sở khoa học môi trường |
24 | Khí tượng – khí hậu đại cương |
25 | Thủy văn đại cương |
26 | Cơ sở thổ nhưỡng và địa lý thổ nhưỡng |
27 | Hệ thống thông tin địa lý |
28 | Quan trắc môi trường |
29 | Phân tích môi trường |
30 | Thực tập phân tích môi trường |
31 | Cơ sở cảnh quan và phân vùng cảnh quan |
32 | Đánh giá tổng hợp tài nguyên |
33 | Tài nguyên, môi trường Việt Nam và chiến lược phát triển bền vững |
34 | Biến đổi khí hậu và tai biến thiên nhiên |
| Học phần tự chọn (chọn 4 trong 12 tín chỉ) |
35 | Dân số học và phát triển |
36 | Luật và chính sách môi trường |
37 | Anh văn chuyên ngành |
38 | Cơ sở viễn thám |
39 | Thiết kế và biên tập bản đồ tài nguyên & môi trường |
40 | Phương pháp nghiên cứu tài nguyên môi trường |
VIII | Kiến thức ngành (34 tín chỉ) |
| Học phần bắt buộc |
41 | Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường |
42 | Kinh tế môi trường |
43 | Đánh giá tác động môi trường |
44 | Quy hoạch bảo vệ môi trường |
45 | GIS và viễn thám trong quản lý tài nguyên – môi trường |
46 | Niên luận |
47 | Quản lý và xử lý chất thải rắn |
48 | Quản lý và bảo vệ nguồn nước |
49 | Quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường đất |
50 | Quản lý tài nguyên rừng và đa dạng sinh học |
51 | Kiểm soát và xử lý khí thải |
52 | Quản lý tài nguyên và môi trường du lịch |
53 | Quản lý tài nguyên khoáng sản và năng lượng |
| Học phần tự chọn (chọn 8 trong 14 tín chỉ) |
54 | Quy hoạch sử dụng đất |
55 | Quản lý tổng hợp lưu vực sông |
56 | Mô hình hóa quản lý tài nguyên và môi trường |
57 | Phát triển, quản lý và sử dụng nguồn nhân lực |
58 | Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp |
59 | Quản lý môi trường nông nghiệp và nông thôn |
60 | Quản lý tổng hợp đới bờ |
C | THỰC TẬP, KIẾN TẬP (4 tín chỉ) |
61 | Thực tập tham quan |
62 | Thực tập giáo học |
63 | Thực tập chuyên ngành quản lý tài nguyên và môi trường |
64 | Thực tập tốt nghiệp |
D | KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP HOẶC TÍCH LŨY TC (8 tín chỉ) |
65 | Khoá luận tốt nghiệp (KLTN) |
66 | Các học phần thay thế KLTN (dành cho sinh viên không làm KLTN) |
Theo Đại học Khoa học – Đại học Huế
Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường hiện nay được rất nhiều thí sinh và phụ huynh lựa chọn làm đích đến, do đó việc lựa chọn trường đào tạo phù hợp sẽ là sự quan tâm tiếp đến. Xem danh sách trường đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường trên cả nước và tìm hiểu chi tiết về ngành học này nhé.
Qua bài viết trên trang tuyển sinh đã trả lời xong thắc về môn học Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường phải hoàn thành trong quá trình theo học đại học. Bên cạnh đó các em thí sinh thường xuyên truy cập vào các trangtuyensinh.com.vn để cập nhật tin tuyển sinh mới nhất cũng như những thay đổi trong quy chế tuyển sinh nhé.
Xem thêm: Khung chương trình đào tạo các ngành hệ đại học
Discussion about this post