Hiện nay, Ngành Vật lý học không phải là ngành học quá mới, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về chương trình đào tạo và các môn học Ngành Vật lý học phải vươt qua trong quá trình theo học đại học. Vì vậy, hôm nay hãy cùng chúng tôi tìm hiểu và trả lời thắc mắc đó nhé qua bài viết dưới đây.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo kỹ sư Ngành Vật lý học có đầy đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, có kiến thức, kỹ năng chuyên môn về vật lý, khoa học giáo dục sư phạm, kỹ năng sử dụng các phương pháp vật lý và công nghệ dạy học.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Đối với Ngành Vật lý học, chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo thiết kế theo quy chuẩn, phù hợp cho các trường đại học trên cả nước. Sinh viên theo học Ngành Vật lý học sẽ trải qua các môn thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương và khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp về vật lý học, toán, điện tử – tin học, kỹ năng thực hành và ứng dụng trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kinh tế, xã hội… Dưới đây là khung chương trình đào tạo Ngành Vật lý học Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế.
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
I | Các học phần lý luận chính trị (10 tín chỉ) |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
II | Khoa học tự nhiên (18 tín chỉ) |
5 | Hoá học đại cương |
6 | Đại số tuyến tính và hình giải tích |
7 | Phép tính vi tích phân hàm một biến |
8 | Phép tính vi tích phân hàm nhiều biến |
9 | Thực hành vật lý đại cương 1 |
10 | Giáo dục môi trường đại cương |
11 | Thực hành vật lý đại cương 2 |
12 | Tin học đại cương |
III | Ngoại ngữ không chuyên (chứng chỉ) |
| Tiếng Anh/Pháp/Nga/Trung/Nhật/… bậc 3/6 (B1) Tiếng Anh/Pháp/Nga/Trung/Nhật/… bậc 2/6 (A2) dành cho sinh viên thuộc đối tượng dân tộc ít người |
IV | Giáo dục thể chất (chứng chỉ – 5 học kỳ) |
V | Giáo dục quốc phòng (chứng chỉ – 4 tuần) |
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊNNGHIỆP |
VI | Kiến thức cơ sở của khối ngành (30 tín chỉ) |
| Học phần bắt buộc (28 tín chỉ) |
13 | Cơ học |
14 | Nhiệt học |
15 | Điện từ học |
16 | Quang học |
17 | Điện kỹ thuật |
18 | Phương pháp toán lý 1 |
19 | Phương pháp tính |
20 | Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
21 | Xác suất thống kê |
22 | Vật lý điện tử |
| Học phần tự chọn (chọn 2 trong 4 tín chỉ) |
23 | Kỹ thuật đo lường các đại lượng không điện |
24 | Lịch sử vật lý |
VII | Kiến thức cơ sở của ngành (35 tín chỉ) |
| Học phần bắt buộc (33 tín chỉ) |
25 | Thực tập điện kỹ thuật |
26 | Cơ lý thuyết |
27 | Phương pháp toán lý 2 |
28 | Thực tập vật lý điện tử |
29 | Điện động lực học |
30 | Vật lý chất rắn |
31 | Vật lý laser |
32 | Cơ học lượng tử 1 |
33 | Vật lý thống kê |
34 | Vật lý bán dẫn |
35 | Thực hành vật lý cơ sở |
36 | Kỹ thuật lập trình và ghép nối máy tính |
| Học phần tự chọn (chọn 2 trong 4 tín chỉ) |
37 | Thông tin cáp quang |
38 | Điện tử ứng dụng |
VIII | Kiến thức chuyên ngành (16 tín chỉ) |
39 | Cơ học lượng tử 2 |
40 | Phương pháp nghiên cứu chất rắn |
41 | Tính chất quang của vật rắn |
42 | Vật liệu điện môi |
43 | Cấu trúc phổ nguyên tử |
44 | Vật lý phát quang |
45 | Các phương pháp phân tích quang phổ |
46 | Vật lý tính toán |
C | THỰC TẬP, KIẾN TẬP (3 tín chỉ) |
47 | Thực tập chuyên đề |
48 | Thực tập tốt nghiệp |
D | KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẶC TÍCH LŨY TC (8 tín chỉ) |
49 | Khoá luận tốt nghiệp (KLTN) |
| Các học phần thay thế KLTN (đối với sinh viên không làm KLTN) |
50 | Công nghệ nano |
51 | Vật liệu học |
52 | Kỹ thuật siêu âm |
53 | Quang phổ Laser |
54 | Vật lý hệ thấp chiều |
55 | Linh kiện quang điện tử |
Theo Đại học Khoa học – Đại học Huế
Ngành Vật lý học được đánh giá là ngành học “hot” có nhiều tiềm năng lớn, do vậy mà nhiều trường đã đưa ngành học này vào nghiên cứu và giảng dạy. Nhằm giúp thí sinh và phụ huynh dễ dàng trong việc lựa chọn để trở thành cử nhân chuyên vật lý học trong tương lai, trang tuyển sinh đã cập nhật đầy đủ danh sách trường đào tạo Ngành Vật lý học chi tiết. Do vậy, tùy thuộc vào sở thích và mong muốn, bạn có thể lựa chọn bất kỳ trường nào để theo học.
Qua thông tin chia sẻ trên, hy vọng rằng bạn đã có câu trả lời về chương trình đào tạo và các môn học Ngành Vật lý học phải vượt qua, từ đó lên hãy lên kế hoạch học tập phù hợp với bản thân. Và đừng quên cập nhật các thông tin tuyển sinh khác của ngành như: điểm chuẩn, cơ hội việc làm và những thay đổi trong quy chế tuyển sinh nhé.
Discussion about this post