Ngành Y học cổ truyền là một trong những ngành học truyền thống trong khối ngành sức khỏe tại các cơ sở đào tạo đại học Việt Nam. Những ngành này học những gì, chương trình đào tạo ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu thông qua bài viết này nhé!
Chương trình đào tạo ngành y học cổ truyền
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo ngành Y học cổ truyền nhằm tạo ra những người điều dưỡng có trình độ đại học, có y đức, tận tâm phục vụ cho sự nghiệp chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
Mục tiêu riêng
- Đào tạo chuyên sâu các cử nhân bác sỹ đông y cho các bệnh viện, các cơ sở Y tế Việt Nam chất lượng cao, trình độ đại học.
- Rèn luyện thế hệ nguồn nhân lực trẻ có sức khỏe, tinh thần làm việc tốt, tôn trọng pháp luật Việt Nam.
- Trung thực, khách quan, thận trọng, ý thức làm việc hiệu quả trong thực hành nghề nghiệp, chân thành hợp tác với đồng nghiệp.
- Người bác sỹ biết tôn trọng quyền của người bệnh.
- Và đồng thời có ý thức phát triển nghề nghiệp, học tập liên tục và suốt đời.
- Rèn luyện các kỹ năng, trau dồi kiến thức để trở thành một bác sỹ y học giỏi phục vụ cho đất nước.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khung chương trình đào tạo ngành Y học cổ truyền được thiết kế theo khung chương trình hệ đại học của Bộ giáo dục và đào tạo quy định. Và mỗi trường đào tạo ngành này sẽ có những sự khác biệt, sau đây các bạn có thể tham khảo chương trình đào tạo ngành Y học cổ truyền tại trường ĐH Y dược Cần Thơ:
TT | TÊN HỌC PHẦN | Tín chỉ |
| Các học phần chung | 32 |
1 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin I | 2 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin II | 3 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 3 |
5 | Anh văn I | 3 |
6 | Trung văn cơ bản | 3 |
7 | Trung văn chuyên ngành | 3 |
8 | Tin học đại cương | 2 |
9 | Giáo dục thể chất | 3 |
10 | Giáo dục quốc phòng – an ninh I | 3 |
11 | Giáo dục quốc phòng – an ninh II | 2 |
12 | Giáo dục quốc phòng – an ninh III |
|
| KHỐI NGÀNH CƠ SỞ | 18 |
13 | Phương pháp nghiên cứu khoa học sức khỏe | 1 |
14 | Dân số – Truyền thông và Giáo dục sức khoẻ | 2 |
15 | Sinh học và di truyền | 3 |
16 | Lý sinh | 3 |
17 | Hoá học | 3 |
18 | Tin học ứng dụng | 2 |
19 | Xác suất – Thống kê y học | 2 |
20 | Tâm lý y học – Đạo đức Y học | 2 |
21 | CÁC HỌC PHẦN CƠ SỞ CỦA NGÀNH | 48 |
22 | Giải phẫu I | 3 |
23 | Giải phẫu II | 3 |
24 | Mô phôi | 3 |
25 | Sinh lý I | 3 |
26 | Sinh lý II | 3 |
27 | Thăm dò chức năng | 1 |
28 | Hoá sinh | 3 |
29 | Vi sinh | 3 |
30 | Ký sinh trùng | 3 |
31 | Giải phẫu bệnh | 2 |
32 | Sinh lý bệnh – Miễn dịch | 3 |
33 | Dược lý | 3 |
34 | Dịch tễ học | 2 |
35 | Điều dưỡng cơ bản | 2 |
36 | Chẩn đoán hình ảnh | 2 |
37 | Ung thư đại cương | 2 |
38 | Thực vật dư ợ c | 2 |
39 | Lý luận cơ bản YHCT I | 3 |
40 | Lý luận cơ bản YHCT II |
|
| CÁC HỌC PHẦN CHUYÊN NGÀNH | 104 |
41 | Ti ề n lâm sàng I | 2 |
42 | Tiền lâm sàng II | 2 |
43 | Nội cơ sở I | 3 |
44 | Nội cơ sở II | 3 |
45 | Ngoại cơ sở I | 3 |
46 | Ngoại cơ sở II | 3 |
47 | Nội bệnh lý I | 3 |
48 | Nội bệnh lý II | 2 |
49 | Ngoại bệnh lý YHHĐ | 4 |
50 | Phụ sản YHHĐ | 4 |
51 | Nhi YHHĐ | 4 |
52 | Nội bệnh lý YHCT I | 4 |
53 | Nội bệnh lý YHCT III | 4 |
54 | Ngoại bệnh lý YHCT | 3 |
55 | Phụ sản YHCT | 2 |
56 | Nhi khoa YHCT | 2 |
57 | Da liễu YHCT | 1 |
58 | Da liễu | 2 |
59 | lao | 2 |
60 | truyền nhiễm | 2 |
61 | Hồi sức cấp cứu | 3 |
62 | Hồi phục chức năng | 2 |
63 | tâm thần | 2 |
64 | Chương trình y tế quốc gia và tổ chức quản lý y tế | 2 |
65 | Thần kinh | 2 |
66 | Chế biến dược liệu | 2 |
67 | Thuốc YHCT I | 3 |
68 | Thuốc YHCT II | 3 |
69 | Dược lâm sàng | 2 |
70 | Phương tễ | 3 |
71 | Phương pháp điều trị không dùng thuốc | 2 |
72 | Châm cứu học I, II | 4 |
73 | Châm cứu học III | 4 |
74 | Bệnh học ngũ quan | 2 |
75 | Bệnh học lão khoa YHCT | 2 |
76 | Thực tập cộng đồng II (YHCT) | 2 |
77 | Thực tập cộng đồng I | 1 |
78 | Ôn bệnh | 1 |
79 | Y học cổ truyền cơ sở | 3 |
80 | Thương hàn luận | 2 |
| KIẾN THỨC LỰA CHỌN (CHỌN 1 TRONG 2) |
|
81.1 | Định hướng cơ bản CK Châm cứu | 4 |
81.2 | Dưỡng sinh – Xoa bóp | 4 |
Nguồn: Trường Đại học Y dược Cần Thơ
MÔ TẢ MỘT SỐ HỌC PHẦN
- Sinh lý
Nội dung môn sinh lý gồm các kiến thức cơ bản về chức năng, hoạt động của các cơ quan, hệ thống cơ quan và điều hòa chức năng trong mối liên hệ thống nhất giữa chúng với nhau, giữa cơ thể với môi trường; vận dụng những kiến thức cơ bản sinh lý học để giải thích một số rối loạn chức năng và ứng dụng vào học tập các môn lâm sàng. Vận dụng những kiến thức về sinh lý học để giải thích một số rối loạn chức năng và ứng dụng vào việc học tập các môn học của ngành y học cổ truyền.
- Hoá học
Cũng giống như ngành y đa khoa thì sinh viên ngành y học cổ truyền sẽ học môn hóa sinh. Các em sẽ được nghiên cứu những kiến thức cơ bản về hóa sinh như: Các sinh chất chủ yếu và chuyển hóa của chúng ở tế bào của cơ thể sống; các nguyên tắc, cách xác định và ý nghĩa một số xét nghiệm hóa sinh lâm sàng thông thường. Đồng thời vận dụng nó vào học y học cổ truyền để có kiến thức cơ bản.
- Tin học ứng dụng
Nội dung tin học ứng dụng gồm những kiến thức cơ bản về các phần mềm xử lý thống kê, những phần mềm này rất thiết thực trong công tác quản lý và xử lý số liệu nghiên cứu y sinh học
- Xác suất – Thống kê y học
Nội dung học phần này gồm một số khái niệm thống kê cơ bản áp dụng trong khoa học sức khỏe như phân bố chuẩn, thống kê mô tả, thống kê suy luận; phân loại và xác định được các biến số cần thiết trong nghiên cứu, cách chọn mẫu, tính toán cỡ mẫu, cách thu thập, phân tích, tổ chức và trình bày số liệu; sử dụng được máy tính hỗ trợ cho việc xác định cỡ mẫu, thiết kế công cụ thu thập số liệu, phân tích và trình bày số liệu.
Lượng kiến thức đào tạo ngành y học cổ truyền tương đối lớn, trên đây là một số học phần mà chúng tôi đã giải thích rõ. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn có thể trả lời cho thắc mắc Ngành Y học cổ truyền học những môn gì?Và lên kế hoạch học tập thật tốt các em nhé!
Discussion about this post