Tuy không phải là ngành học mới nhưng Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông lại có ảnh hưởng trực tiếp và sâu rộng đến ngành học khác có liên quan. Vậy để giúp bạn học sinh hiểu hơn về chương trình đào tạo Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông ở các trường đại học đào tạo hiện nay thì ngay bây giờ hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo kỹ sư ngành kỹ thuật xây dựng công trình giao thông có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp với tư duy năng động, sáng tạo, có năng lực và trình độ chuyên môn cao về kỹ thuật công trình giao thông, góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực và cả nước.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Đối với ngành Kỹ thuật xây dựng và công trình giao thông, khung chương trình đào tạo do Bộ giáo dục và đào tạo thiết kế đầy đủ cả nội dung lý thuyết lẫn thực hành, đảm bảo trang bị cho sinh viên kiến thức thức nền tảng và chuyên sâu trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông.
Bên cạnh đó chương trình còn chú trọng phát triển kỹ năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành trong quản lý xây dựng, thiết kế và tính toán giá thành công trình, giúp sinh viên bám sát, theo kịp với xu thế. Cụ thể dưới đây là chương trình đào tạo Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông trường Đại học Thủy lợi:
I | GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
I.1 | Lý luận chính trị |
1 | Pháp luật đại cương |
2 | Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin I |
3 | Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin II |
4 | Tư tưởng Hô Chi Minh |
5 | Đường lối cách mạng của ĐCSVN |
I.2 | Kỹ năng |
6 | Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình |
I.3 | Khoa học tự nhiên và tin học |
| Tin học văn phòng |
7 | Giải tich hàm một biến |
9 | Giải tich hàm nhiều biến |
10 | Nhập môn đại số tuyến tinh |
11 | Vật lý I |
12 | Hóa đại cương I |
13 | Thi nghiệm hóa đại cương I |
14 | Phương trình vi phân |
15 | Nhập môn xác suất thống kê |
16 | Vật lý II |
I.4 | Tiếng Anh |
17 | Tiếng Anh I |
18 | Tiếng Anh II |
19 | Tiếng Anh III |
I.5 | Giáo dục quốc phòng |
I.6 | Giáo dục thể chất |
II | GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
II.1 | Kiến thức cơ sở khối ngành |
20 | Cơ học cơ sở I |
21 | Đô họa kỹ thuật I |
22 | Đô họa kỹ thuật II |
23 | Cơ học cơ sở II |
24 | Sức bền vật liệu I |
25 | Cơ học chất lỏng |
26 | Cơ học kết cấu I |
27 | Trắc địa |
28 | Thực tập trắc địa |
II.2 | Kiến thức cơ sở ngành |
29 | Cơ sở kỹ thuật bờ biển |
30 | Khi tượng biển |
31 | Thủy lực công trình |
32 | Địa kỹ thuật |
33 | Hóa nước |
34 | Vật liệu xây dựng |
35 | Kết cấu bê tông cốt thép |
36 | Mực nước và dòng chảy |
37 | Sóng gió |
38 | Đo đạc và quan trắc biển |
39 | Thực tập đo đạc và quan trắc biển |
40 | Vận chuyển bùn cát |
41 | Nền móng |
42 | Đô án nền móng |
43 | Đánh giá tác động môi trường |
II.3 | Kiến thức ngành |
45 | Quản lý biển và đới bờ |
46 | Hình thái bờ biển |
47 | Công trình bảo vệ bờ I |
| Đô án công trình bảo vệ bờ I |
48 | Tin học ứng dụng trong kỹ thuật biển |
49 | Công trình bảo vệ bờ II |
| Đô án công trình bảo vệ bờ II |
50 | Kỹ thuật và tổ chức xây dựng công trình biển |
51 | Thực tập nghề nghiệp ngành kỹ thuật công trình biển |
II.4 | Học phần tốt nghiệp |
II.5 | Kiến thức tự chọn |
II.5.1 | Chuyên ngành Kỹ thuật công trình biển |
1 | Giới thiệu và cơ sở thiết kế công trình thủy |
2 | Thiết kế theo lý thuyết độ tin cậy |
3 | Cảng và vận tải biển |
4 | Qui hoạch và ra quyết định |
5 | Nạo vét biển |
6 | Vật liệu biển |
7 | GIS và viễn thám ứng dụng trong kỹ thuật biển |
8 | Công trình đường thủy |
9 | Quy hoạch cảng |
10 | Công trình bến cảng |
11 | Gia cường địa kỹ thuật tổng hợp cho công trình thuỷ và công trình biển |
| Xây dựng công trình thuận với tự nhiên và các giải pháp mềm |
| Thiết kế công trình tường biển |
II.5.2 | Chuyên ngành Quản lý biển và đới bờ |
1 | Mô hình hoá môi trường biển |
2 | Kinh tế biển và đới bờ |
3 | Sinh thái biển |
4 | Luật biển và luật môi trường |
5 | Qui hoạch và ra quyết định |
6 | GIS và viễn thám ứng dụng trong kỹ thuật biển |
7 | Xã hội học |
| Xâm nhập mặn |
| Quy hoạch không gian biển |
Theo Đại học Thủy lợi
Như vậy với khung chương trình đào tạo này không khó để thí sinh vượt qua nếu chuẩn bị cho mình kế hoạch, phương pháp học tập đúng đắn và lựa chọn trường đào tạo chuẩn. Theo thực tế hiện nay có rất nhiều trường đại học đào tạo, tham khảo danh sách trường đào tạo Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông. Dựa vào đó hãy lựa chọn ngôi trường phù hợp với điều kiện cũng như môi trường học tập phù hợp với bạn nhé.
Mong rằng bài viết này đã giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về chương trình đào tạo Ngành Kỹ thuật xây dưng công trình giao thông cũng như trường đại học đào tạo chuyên sâu về ngành học này. Hi vọng rằng các bạn sẽ có được định hướng tốt nhất cho sự nghiệp sau này. Nếu như bạn còn thắc mắc về ngành nghề hay muốn tìm hiểu thông tin tuyển sinh khác thì có thể tra cứu trên trang tuyển sinh nhé. Chúc các bạn thành công và đạt kết quả cao.
Discussion about this post