Trong kỳ tuyển sinh đại học năm 2020, Ngành Địa lý tự nhiên được rất nhiều bạn học sinh đăng ký xét tuyển. Vậy Ngành Đại lý tự nhiên học những môn nào?Chương trình đào tạo của ngành ra sao? Để trả lời thắc mắc trên hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cử nhân ngành Địa lý tự nhiên có đầy đủ đủ phẩm chất đạo đức, chính trị, có đủ năng lực chuyên ngành nhằm phục vụ cho công tác điều tra trong việc sử dụng hợp lý và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên, phát triển kinh tế xã hội, có thể tham gia trực tiếp, tư vấn, xây dựng các phương án triển khai liên quan đến công tác quy hoạch lãnh thổ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Với Ngành Địa lý tự nhiên, chương trình đào tạo ở các trường đại học do Bộ Giáo dục và đào tạo xây dựng, đảm bảo trang bị đầy đủ kiến thức cho sinh viên về địa lý học, những vấn đề điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tài nguyên môi trường ở Việt Nam cũng như toàn cầu, kiến thức về tổ chức quy hoạch lãnh thổ, phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường. Cụ thể dưới đây là khung chương trình đào tạo Ngành Địa lý tự nhiên Trường Đại học Quốc gia Hà Nội:
I | Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ số 10 đến số 12) |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tin học cơ sở 1 |
6 | Tin học cơ sở 3 |
7 | Tiếng Anh A1 |
8 | Tiếng Anh A2 |
9 | Tiếng Anh B1 |
10 | Giáo dục thể chất |
11 | Giáo dục quốc phòng – an ninh |
12 | Kỹ năng mềm |
II | Khối kiến thức theo lĩnh vực |
13 | Cơ sở văn hóa Việt Nam |
14 | Khoa học Trái đất và Sự sống |
III | Khối kiến thức theo khối ngành |
15 | Đại số tuyến tính |
16 | Giải tích 1 |
17 | Giải tích 2 |
18 | Xác suất thống kê |
19 | Cơ – Nhiệt |
20 | Điện – Quang |
21 | Hóa học đại cương |
22 | Thực hành Vật lý đại cương |
IV | Khối kiến thức theo nhóm ngành |
IV.1 | Bắt buộc |
23 | Địa lý học |
24 | Trắc địa và Bản đồ đại cương |
25 | Cơ sở viễn thám và GIS |
26 | Thực tập thiên nhiên |
IV.2 | Tự chọn |
27 | Khoa học môi trường và Biến đổi khí hậu |
28 | Kinh tế sinh thái |
29 | Phương pháp thực địa trong viễn thám |
30 | Ứng dụng viễn thám và GIS trong nghiên cứu địa lý và môi trường biển |
V | Khối kiến thức ngành |
V.1 | Bắt buộc |
31 | Thạch học và Vỏ phong hoá |
32 | Địa mạo học |
33 | Khí hậu – Thuỷ văn học |
34 | Thổ nhưỡng và địa lý thổ nhưỡng |
35 | Địa lý và môi trường biển |
36 | Địa sinh vật và Sinh thái cảnh quan |
37 | Thực tập cơ sở địa lý |
38 | Tai biến thiên nhiên |
39 | Quy hoạch và tổ chức lãnh thổ – lý luận và phương pháp |
40 | Dân số học và địa lý dân cư |
41 | Địa lý Thế giới và khu vực |
42 | Địa lý Việt Nam |
43 | Bản đồ chuyên đề |
44 | Thực tập viễn thám và GIS |
V.2 | Tự chọn |
V.2.1 | Các môn học theo hướng chuyên sâu về: |
V.2.1.1 | Sinh thái Cảnh quan và Môi trường |
45 | Khoa học cảnh quan và ứng dụng |
46 | Kinh tế Môi trường và Kinh tế phát triển |
47 | Phương pháp và công nghệ trong nghiên cứu sinh thái cảnh quan và môi trường |
48 | Phân loại thực vật và các hệ sinh thái rừng Việt Nam |
V.2.1.2 | Địa mạo và Tai biến thiên nhiên |
49 | Địa mạo ứng dụng |
50 | Địa chất và biến đổi môi trường trong Đệ tứ |
51 | Phương pháp nghiên cứu và lập bản đồ địa mạo |
52 | Ứng dụng viễn thám và GIS trong nghiên cứu địa mạo và tai biến thiên nhiên |
V.2.1.3 | Địa lý và Môi trường biển |
53 | Điạ mạo và địa chất biển |
54 | Sinh thái học biển |
55 | Phương pháp nghiên cứu địa lý và môi trường biển |
56 | Quản lý biển |
V.2.1.4 | Bản đồ – Hệ thông tin địa lý và Viễn thám |
57 | Bản đồ địa hình và Bản đồ số |
58 | Phân tích không gian |
59 | Xử lý ảnh số |
60 | Trực quan hóa địa lý |
V.2.1.5 | Địa nhân văn và Kinh tế sinh thái |
61 | Phương pháp nghiên cứu Địa lý nhân văn |
62 | Địa lý công nghiệp và đô thị |
63 | Địa lý nông nghiệp và kinh tế trang trại |
64 | Địa lý văn hóa và các dân tộc Việt Nam |
V.2.1.6 | Địa lý du lịch và Du lịch sinh thái |
65 | Địa lý du lịch |
66 | Tài nguyên và môi trường du lịch |
67 | Quy hoạch và tổ chức lãnh thổ du lịch |
68 | Địa lý văn hóa và các dân tộc Việt Nam |
V.2.1.7 | Địa lý quy hoạch và Tổ chức lãnh thổ |
69 | Quy hoạch và phát triển vùng |
70 | Quy hoạch phát triển đô thị và nông thôn |
71 | Quy hoạch bảo vệ môi trường |
72 | Ứng dụng viễn thám và GIS trong quy hoạch và tổ chức lãnh thổ |
V.2.2 | Các môn học bổ trợ |
73 | Tài nguyên thiên nhiên |
74 | Cở sở môi trường đất, nước, không khí |
75 | Cơ học chất lỏng |
76 | Quản lý môi trường |
77 | Địa chất môi trường |
VI | Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
VI.1 | Thực tập và Niên luận |
78 | Thực tập chuyên ngành |
79 | Niên luận |
VI.2 | Khoá luận tốt nghiệp |
80 | Khóa luận tốt nghiệp |
| Các môn học thay thế khóa luận tốt nghiệp |
81 | Quản lý và đánh giá tác động môi trường |
82 | Thiết kế và thực hiện dự án viễn thám và GIS |
83 | Địa lý Đô thị |
84 | Địa mạo học trong quản lý đất đai |
85 | Bảo vệ tài nguyên và môi trường đất |
Theo Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngành Địa lý tự nhiên là một ngành nghề hót cung cấp nguồn nhân lực lớn cho đất nước, đáp ứng nhu cầu cần thiết cho xã hội. Do vậy khi theo học chuyên ngành này, ngoài quan tâm đến chương trình đào tạo thì trường đại học đào tạo chất lượng, uy tín cũng được đặc biệt chú ý. Tuy nhiên trên thực tế ở nước ta hiện nay chưa có nhiều trường đào tạo, vì thế thí sinh có thể tham khảo các trường đào tạo Ngành Địa lý tự nhiên sau: Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc Gia Hà Nội, Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên.
Như vậy qua bài viết này, thí sinh đam mê ngành học này đã có câu trả lời trọn vẹn về chương trình đào tạo Ngành Địa lý tự nhiên và các môn học phải vượt qua trong quá trình theo học đại học. Ngoài ra không quên cập nhật những thông tin tuyển sinh khác của ngành học trên trang tuyển sinh để nắm được những thay đổi trong quy chế tuyển sinh nhé.
Discussion about this post